Đề thi HK2 môn Hóa 10 KNTT năm 2022 - 2023
Trường THPT Ngô Gia Tự
-
Câu 1:
Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?
A. Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
B. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích ion.
C. Trong hợp chất, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ là +1.
D. Thông thường số oxi hoá của hydrogen trong hợp chất là +1.
-
Câu 2:
Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O5 là
A. – 5.
B. +5.
C. – 3.
D. +3.
-
Câu 3:
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
A. HCl + KOH → KCl + H2O.
B. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
C. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
D. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O.
-
Câu 4:
Cho phản ứng khử Fe2O3 bằng CO để sản xuất gang và thép như sau:
Fe2O3 + 3CO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe + 3CO2
Trong phản ứng này, chất khử là
A. Fe2O3.
B. CO.
C. Fe.
D. CO2.
-
Câu 5:
Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
(2) Phản ứng than cháy trong không khí: C(s) + O2(g) → CO2(g)
Nhận xét đúng là
A. cả hai phản ứng đều toả nhiệt.
B. cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
C. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
D. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
-
Câu 6:
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) \({{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 571,6kJ.\)
Nhiệt tạo thành của H2O(l) ở điều kiện chuẩn là
A. – 571,6 kJ/ mol.
B. 571,6 kJ/ mol.
C. – 285,8 kJ/ mol.
D. 285,8 kJ/ mol.
-
Câu 7:
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = + 180kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
-
Câu 8:
Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) \({{\Delta }_{r}}H_{298}^{o} = - 2600,4\,kJ\)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
A. + 259 kJ/ mol.
B. – 259 kJ/ mol.
C. + 227,4 kJ/ mol.
D. – 227,4 kJ/ mol.
-
Câu 9:
Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{r}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{o}}=-92\text{ }\!\!~\!\!\text{ }kJ\)
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N−H trong ammonia là
A. 391 kJ/mol.
B. 361 kJ/mol.
C. 245 kJ/mol.
D. 490 kJ/mol.
-
Câu 10:
Cho phản ứng hoá học sau: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Vai trò của HNO3 trong phản ứng hoá học này là
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. môi trường phản ứng.
D. vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường tạo muối.
-
Câu 11:
Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Áp suất.
D. Khối lượng chất rắn.
-
Câu 12:
Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau:
Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước?
A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.
B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Không xác định được.
D. Không có kết tủa xuất hiện.
-
Câu 13:
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2(g) ⟶ 2NH3(g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần?
A. Tăng 2 lần.
B. Tăng 4 lần.
C. Tăng 8 lần.
D. Tăng 6 lần.
-
Câu 14:
Cho phản ứng hóa học sau: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g).
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là
A. 5 × 10-3 (M/s).
B. 5 × 103 (M/s).
C. 2,5 × 10-3 (M/s).
D. 2,5 × 103 (M/s).
-
Câu 15:
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ.
B. Chất xúc tác.
C. Nồng độ
D. Áp suất.
-
Câu 16:
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 20oC) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?
A. 40oC.
B. 50oC.
C. 60oC.
D. 70oC.
-
Câu 17:
Chất xúc tác là chất
A. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
B. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
C. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
D. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
-
Câu 18:
Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?
A. Bắt đầu phản ứng.
B. Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu.
C. Gần cuối phản ứng.
D. Không xác định được.
-
Câu 19:
Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen?
A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Chromium.
D. Bromine.
-
Câu 20:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen có dạng
A. ns2np1.
B. ns2np3.
C. ns2np5.
D. ns2np7.
-
Câu 21:
Phương trình hoá học nào sau đây không đúng?
A. Fe + Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) FeCl2.
B. H2 + F2 → 2HF.
C. Cl2 + H2O \(\rightleftharpoons\) HCl + HClO.
D. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.
-
Câu 22:
Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại copper (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là
A. fluorine.
B. chlorine.
C. bromine.
D. iodine.
-
Câu 23:
Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
-
Câu 24:
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
A. KI và Br2.
B. AgNO3 và HCl.
C. AgNO3 và NaF.
D. KI và Cl2.
-
Câu 25:
Hydrohalic acid nào sau đây không được bảo quản trong lọ thủy tinh?
A. HCl.
B. HF.
C. HBr.
D. HI.
-
Câu 26:
Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người?
A. I2, HI.
B. HI, HIO3.
C. KI, KIO3.
D. I2, AlI3.
-
Câu 27:
Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
A. 0,5 L.
B. 0,4 L.
C. 0,3 L.
D. 0,6 L.
-
Câu 28:
Chọn phát biểu đúng?
A. Các hydrogen halide không tan trong nước.
B. Ion F- và Cl- bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrohalic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
-
Câu 29:
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) \({{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = + 176,0\,kJ\)
(2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) \({{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 890,0\,kJ\)
(3) C(graphite) + O2 (g) → CO2 (g) \({{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 393,5\,kJ\)
(4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) \({{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 851,5\,kJ\)
Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X và Y với sodium.
Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định hai nguyên tố X, Y.
A. Br và Cl
B. F và Cl
C. Br và I
D. F và Br