Đề thi HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021
Trường THCS Trương Công Định
-
Câu 1:
Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Vũng Tàu.
B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.
D. Móng Cái đến Hà Tiên.
-
Câu 2:
Nước ta hiện có bao nhiêu hòn đảo?
A. 2000
B. 3000
C. 4000
D. 5000
-
Câu 3:
Dọc bờ biển nước ta có:
A. Dưới 100 bãi tắm
B. 100 – 110 bãi tắm
C. 110 – 120 bãi tắm
D. Trên 120 bãi tắm
-
Câu 4:
Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông?
A. Đồng Nai.
B. Mê Công.
C. Thái Bình.
D. Sông Hồng.
-
Câu 5:
Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.
B. Hai mặt giáp biển.
C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.
D. Rộng lớn nhất cả nước.
-
Câu 6:
Điều kiện không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Đất, rừng.
B. Khí hậu, nước.
C. Biển và hải đảo.
D. Tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 7:
Chỉ số phát triển nào Đồng bằng Sông Cửu Long cao hơn bình quân chung cả nước?
A. Tỉ lệ hộ nghèo
B. Tuổi thọ trung bình
C. Tỉ lệ người lớn biết chữ
D. Tỉ lệ dân số thành thị
-
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Chỉ số phát triển nào Đồng bằng Sông Cửu Long thấp hơn bình quân chung cả nước?
A. Mật độ dân số
B. Tỷ lệ hộ nghèo
C. Thu nhập bình quân
D. Tuổi thọ trung bình
-
Câu 9:
Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:
A. 30 %
B. 45 %
C. 90 %
D. 100 %
-
Câu 10:
Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng).
A. 54,17%.
B. 184,58%.
C. 541,7%.
D. 5,41%.
-
Câu 11:
Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:
A. Nghèo tài nguyên
B. Dân đông
C. Thu nhập thấp
D. Ô nhiễm môi trường
-
Câu 12:
Khi đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là:
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
-
Câu 13:
Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là:
A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.
B. tập trung khai thác hải sản ven bờ.
C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.
-
Câu 14:
Du lịch biển của nước ta mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động:
A. thể thao trên biển.
B. tắm biển.
C. lặn biển.
D. khám phá các đảo.
-
Câu 15:
Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số một của cả nước vì:
A. Chiếm hơn 50% diện tích canh tác.
B. Hơn 50% sản lượng.
C. Hơn 50% diện tích và sản lượng.
D. Điều kiện tốt để canh tác.
-
Câu 16:
Ngành công nghiệp nào có điều kiện phát triển nhất ở ĐB Sông Cửu Long ?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Dệt may.
C. Chế biến lương thực thực phẩm.
D. Cơ khí.
-
Câu 17:
Loại hình giao thông vận tải nào phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long ?
A. Đường sông
B. Đường sắt
C. Đường bộ
D. Đường biển
-
Câu 18:
So với đặc điểm các vùng khác, đặc điểm không phải của ĐB sông Cửu Long là:
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất.
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
-
Câu 19:
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng:
A. 20 000km2
B. 30 000km2
C. 40 000km2
D. 50 000km2
-
Câu 20:
Nhóm đất nào có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Đất phèn
B. Đất mặn
C. Đất phù sa ngọt
D. Đất cát ven biển
-
Câu 21:
Vào màu khô nắng nóng, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Xâm nhập mặn
B. Cháy rừng
C. Triều cường
D. Thiếu nước ngọt
-
Câu 22:
Để hạn chế những tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Xây dựng hệ thống đê điều.
B. Chủ động chung sống với lũ.
C. Tăng cường công tác dự báo lũ.
D. Đầu tư cho các dự án thoát nước.
-
Câu 23:
Dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Tày, Nùng, Thái.
B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
C. Khơ me, Chăm, Hoa.
D. Giáy, Dao, Mông.
-
Câu 24:
Tỉnh thành đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
-
Câu 25:
Mặt hàng nào không phải xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ ?
A. Dầu thô
B. Thực phẩm chế biến
C. Than đá
D. Hàng nông sản
-
Câu 26:
Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
-
Câu 27:
Các tỉnh thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là:
A. Tây Ninh
B. Đồng Nai
C. Bình Dương
D. Long An
-
Câu 28:
Tỉnh nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ ?
A. Đồng Nai
B. Bình Phước
C. Long An
D. Bình Dương
-
Câu 29:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
-
Câu 30:
Giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước là:
A. Dưới 40%
B. 40 - 50%
C. 50 - 60%
D. Trên 60%
-
Câu 31:
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
B. Dich vụ
C. Công nghiệp xây dựng
D. Khai thác dầu khí
-
Câu 32:
Các ngành công nghiệp hiện đại đã và đang hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.