Đề thi HK2 môn Địa lí 9 năm 2022-2023
Trường THCS Ngô Gia Tự
-
Câu 1:
Xác định ý không đúng: Khi nói về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
B. Kiểm soát lũ cho Đồng bằng sông Hồng.
C. Phát triển du lịch.
D. Nuôi trồng thủy sản nước mặn.
-
Câu 2:
Xác định ý sai: Khi nói về khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay?
A. Địa hình miền núi hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn.
B. Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn yếu kém.
C. Mâu thuẫn, tranh chấp ở vùng biên giới phía Bắc diễn ra liên tục.
D. Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc.
-
Câu 3:
Xác định: Tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Địa hình, khoáng sản phong phú.
B. Thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp.
C. Khí hậu, nguồn nước dồi dào.
D. Sinh vật, địa hình đa dạng.
-
Câu 4:
Giải thích: Tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp.
B. Khí hậu, nguồn nước dồi dào.
C. Sinh vật, địa hình đa dạng.
D. Địa hình, khoáng sản phong phú.
-
Câu 5:
Chọn ý đúng: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là?
A. Khai khoáng, thuỷ điện
B. Cơ khí, điện tử
C. Hoá chất, chế biến lâm sản
D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.
-
Câu 6:
Chọn ý đúng: Các trung tâm kinh tế quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là?
A. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
B. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lào Cai.
C. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Yên Bái.
D. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Bắc Kạn.
-
Câu 7:
Chọn ý đúng: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Cà phê.
B. Chè.
C. Bông.
D. Hồi.
-
Câu 8:
Xác định ý đúng: Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chính xác có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng ?
A. Bắc Kạn.
B. Bắc Giang.
C. Quảng Ninh.
D. Lạng Sơn.
-
Câu 9:
Xác định ý đúng: Sự khác nhau về nguồn lực tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc là?
A. Tài nguyên rừng ở Tây Bắc còn nhiều hơn Đông Bắc.
B. Đông Bắc núi cao hiểm trở còn Tây Bắc là núi thấp.
C. Tây Bắc giàu tài nguyên khoáng sản hơn Đông Bắc.
D. Tiềm năng thủy điện ở Tây Bắc lớn hơn Đông Bắc.
-
Câu 10:
Chọn ý đúng: Sự khác nhau về nguồn lực tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc là?
A. Đông Bắc núi cao hiểm trở còn Tây Bắc là núi thấp.
B. Tây Bắc giàu tài nguyên khoáng sản hơn Đông Bắc.
C. Tiềm năng thủy điện ở Tây Bắc lớn hơn Đông Bắc.
D. Tài nguyên rừng ở Tây Bắc còn nhiều hơn Đông Bắc.
-
Câu 11:
Chọn ý đúng: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc do đâu?
A. Tây Bắc cao hơn
B. Tây Bắc xa khối không khí lạnh hơn
C. Đông Bắc trực tiếp chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh
D. Đông Bắc ven biển.
-
Câu 12:
Xác định ý đúng: Vì sao tài nguyên vùng biển và hải đảo của nước ta ngày càng bị giảm sút nghiêm trọng ?
A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản
B. Môi trường biển đảo đang bị ô nhiễm
C. Chưa bảo vệ tốt diện tích rừng ngập mặn ven biển và các tài nguyên sinh vật biển khác
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 13:
Chọn ý đúng: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất?
A. Kiên Giang
B. Bà Rịa Vũng Tàu
C. Bình Thuận
D. An Giang
-
Câu 14:
Xác định ý đúng: Vùng biển nước ta gồm có bao nhiêu bộ phận ?
A. 3 bộ phận
B. 4 bộ phận
C. 5 bộ phận
D. 6 bộ phận
-
Câu 15:
Xác định ý không phải khi nói về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta ?
A. Nguồn lợi hải sản ngày càng giảm
B. Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển
C. Các hoạt động giao thông trên biển
D. Khai thác dầu khí được tăng cường
-
Câu 16:
Chọn ý đúng: Đảo nào có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng biển Tây Nam của nước ta ?
A. Phú Quý
B. Phú Quốc
C. Cát Bà
D. Côn Đảo
-
Câu 17:
Chọn ý đúng: Vì sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển ?
A. Môi trường biển dễ bị chia cắt
B. Môi trường biển mang tính biệt lập
C. Tài nguyên biển - đảo phong phú, đa dạng
D. Tài nguyên biển - đảo bị suy giảm nghiêm trọng
-
Câu 18:
Chọn ý đúng: Điều kiện quan trọng để nước ta có thể xây dựng các cảng biển là gì ?
A. Có nguồn vốn đầu tư lớn
B. Có đường bờ biển kéo dài
C. Có vùng thềm lục địa rộng và nông
D. Có nhiều vũng, vịnh nước sâu kín gió
-
Câu 19:
Chọn ý đúng: Các bộ phận nào hợp thành vùng biển nước ta ?
A. Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và các đảo
B. Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa
C. Vùng nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
D. Vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
-
Câu 20:
Cho biết: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết biển Mũi Né được xem là thuộc tỉnh (thành phố) nào?
A. Quảng Ngãi.
B. Đà Nẵng.
C. Bình Thuận.
D. Phú Yên.
-
Câu 21:
Chọn ý đúng: Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là?
A. Cái Bầu.
B. Bạch Long Vĩ.
C. Cồn Cỏ.
D. Hòn Chuối.
-
Câu 22:
Chọn ý đúng: Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh?
A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.
B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 23:
Chọn ý đúng: Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt?
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
D. nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.
-
Câu 24:
Chọn ý đúng: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay?
A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.
B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.
C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
D. Hoạt động du lịch.
-
Câu 25:
Chọn ý đúng: Các đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang có thế mạnh nhất về hoạt động nào?
A. Nông - lâm nghiệp.
B. Ngư nghiệp.
C. Du lịch.
D. Dịch vụ biển.
-
Câu 26:
Chọn ý đúng: Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn vịt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là?
A. Nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt lớn, dịch vụ thú y phát triển
B. Mặt nước nuôi thả và nguồn thức ăn từ trồng trọt, thủy sản lớn.
C. Khí hậu thuận lợi, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn thức ăn công nghiệp lớn và kinh nghiệm của người dân.
-
Câu 27:
Xác định: Ý nào không đúng khi nhận xét về ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Diện tích và sản lượng lúa cao nhất.
B. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất.
C. Sản lượng thủy sản lớn nhất.
D. Năng suất lúa cao nhất.
-
Câu 28:
Chọn ý đúng: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của đồng bằng sông Cửu Long là?
A. gạo, thủy sản đông lạnh, than.
B. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
C. gạo, hoa quả, hàng dệt may.
D. gạo, gỗ, xi măng.
-
Câu 29:
Xác định: Tỉnh có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Kiên Giang.
B. Cà Mau.
C. Hà Tiên.
D. Long Xuyên.
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. sản xuất vật liệu xây dựng.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. chế biến lương thực, thực phẩm.
D. cơ khí nông nghiệp.
-
Câu 31:
Xác định: Ý nào không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ?
A. Dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài.
B. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
C. Hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.
D. TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất.
-
Câu 32:
Xác định: Nội dung nào không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ?
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
B. Hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.
C. TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất.
D. Dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài.
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Tỉnh nào không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Bình Dương.
B. Đồng Nai.
C. Vĩnh Long.
D. Long An.
-
Câu 34:
Xác định: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là?
A. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
B. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
C. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
D. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
-
Câu 35:
Ý nào đúng: Về mối liên hệ giữa việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam với nghề đánh bắt, nuôi trồng thủy sản trên biển Đông của Đông Nam Bộ, cần chú ý?
A. Tránh rò rỉ, tràn dầu làm ô nhiễm môi trường biển ảnh hưởng đến ngành thủy sản.
B. Đầu tư phương tiện kĩ thuật khai thác hiện đại, tàu thuyền có công suất lớn.
C. Khai thác hợp lí, tránh làm cạn kiệt tài nguyên.
D. Gắn khai thác với chế biến đề mang lại giá trị xuất khẩu cao.
-
Câu 36:
Ý nào không phải là điều kiện tự nhiên thích hợp cho sự phát triển của cây cao su ở Đông Nam Bộ?
A. Đất badan, đất xám bạc màu tập trung với diện tích lớn.
B. Khí hậu xích đạo nóng ẩm, thời tiết ổn định, ít gió mạnh.
C. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông, hồ.
D. Địa hình đồng bằng rộng lớn, thấp, bằng phẳng.
-
Câu 37:
Xác định: Ý nào không thể hiện đúng đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ?
A. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển.
B. Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh.
C. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
D. Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối.
-
Câu 38:
Chọn ý đúng: Trong thời gian tới Đông Nam Bộ được nhìn nhận cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu vì?
A. Vấn đề quản lí hành chính quá tải, không thể phát triển thêm sản xuất công nghiệp.
B. Cần cân đối sự phát triển công nghiệp, phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm.
C. Tài nguyên thiên nhiên các vùng trung tâm đã cạn kiệt.
D. Phân tán một phần dân cư đô thị ra các vùng xung quanh, giảm sức ép của đô thị hóa.
-
Câu 39:
Xác định ý đúng: Tỉnh nào không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Bình Dương.
B. Đồng Nai.
C. Vĩnh Long.
D. Long An.
-
Câu 40:
Chọn ý đúng: Ngành công nghiệp sử dụng lao động có trình độ kĩ thuật, tay nghề cao ở Đông Nam Bộ là?
A. Công nghiệp dầu khí.
B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghiệp chế biến lâm sản.