Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Trường THPT Cầm Bá Thước
-
Câu 1:
Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là gì?
A. Quảng Ngãi.
B. Nha Trang.
C. Quy Nhơn.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 2:
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là gì?
A. Crôm.
B. Mangan.
C. Sắt.
D. Bôxit.
-
Câu 3:
Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cứ hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?
A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên.
B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.
C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.
D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Vân Đồn.
B. Chân Mây -Lăng Cô.
C. Dung Quất.
D. Chu Lai.
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?
A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.
B. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt.
C. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.
D. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?
A. Phong Nha - Kẻ Bàng.
B. Vịnh Hạ Long.
C. Phố cổ Hội An.
D. VQG Cát Tiên.
-
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết hai tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên là?
A. Lâm Đồng và Gia Lai.
B. Đắk Lắk và Lâm Đồng.
C. Đắk Lắk và Gia Lai.
D. Đắk Nông và Lâm Đồng.
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?
A. Đà Nẵng.
B. Khánh Hòa.
C. Hưng Yên.
D. Hà Nam.
-
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Núi Mẫu Sơn.
B. Núi Tam Đảo.
C. Núi Tây Côn Lĩnh.
D. Núi Lang Bian.
-
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Hệ thống sông Hồng.
B. Hệ thống sông Thái Bình.
C. Hệ thống sông Đồng Nai.
D. Hệ thống sông Cửu Long.
-
Câu 11:
Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là gì?
A. Dầu khí.
B. Bôxit.
C. Than.
D. Crôm.
-
Câu 12:
Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra loại thiên tai nào?
A. Hạn hán.
B. Bão.
C. Lũ lụt.
D. Xâm nhập mặn.
-
Câu 13:
Tính đến năm 2007 nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước?
A. 2 vùng.
B. 3 vùng.
C. 4 vùng.
D. 5 vùng.
-
Câu 14:
Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là gì?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 15:
Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây chủ yếu là do?
A. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.
B. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.
C. Mở rộng thị trường và đầu tư thiết bị khai thác hiện đại.
D. Thu hút được nguồn đầu tư nước ngoài lớn.
-
Câu 16:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 2000 2014 2000 2014 Đồng bằng sông Hồng 1212,6 1079,6 6586,6 6548,5 Đồng bằng sông Cửu Long 3945,8 4249,5 16702,7 25245,6 Cả nước 7666,3 7816,2 32529,5 44974,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là:
A. 59,4 tạ/ha.
B. 5,94 tạ/ha.
C. 57,5 tạ/ha.
D. 60,7 tạ/ha.
-
Câu 17:
Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào?
A. Bình Định, Phú Yên.
B. Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Quảng Ninh, Khánh Hòa.
D. Thanh Hóa, Quảng Nam.
-
Câu 18:
Cho biểu đồ về diện tích cây cà phê, chè, cao su của nước ta:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
B. Sự chuyển dịch co cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
C. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
D. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
-
Câu 19:
Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cứ hãy cho biết các tỉnh và thành phố (cấp tỉnh) thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung gồm:
A. Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định.
B. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam.
C. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Bình Định, Quảng Nam.
D. Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam.
-
Câu 20:
Cho bảng số liệu:
TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Đơn vị: Triệu đô la Mỹ
Năm 2010 2012 2013 2014 2015 In-đô-nê-xi-a 755094 917870 912524 890487 861934 Thái Lan 340924 397291 419889 404320 395168 Xin-ga-po 236422 289269 300288 306344 292739 Việt Nam 116299 156706 173301 186205 193412 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015?
A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục.
B. Việt Nam tăng liên tục.
C. Thái Lan tăng chậm nhất.
D. Xin-ga-po tăng nhanh nhất.
-
Câu 21:
Các loại cây công nghiệp hằng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Lạc, mía, thuốc lá.
B. Lạc, đậu tương, đay, cói.
C. Dâu tằm, lạc, cói.
D. Lạc, dâu tằm, bông, cói.
-
Câu 22:
Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc:
A. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.
B. Xây dựng đường Hồ Chí Minh đi qua vùng.
C. Phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.
D. Nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.
-
Câu 23:
Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu sau:
A. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá.
B. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh.
C. Mạng lưới sông ngòi, kệnh rạch dày đặc.
D. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa.
-
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt- Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu:
A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y
C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang
D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y
-
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long có nhiều ngành sản xuất nhất là:
A. Long Xuyên.
B. Cần Thơ.
C. Tân An.
D. Cà Mau.
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết đặc điểm của vị trí vùng Tây nguyên?
A. giáp 2 vùng kinh tế và không giáp biển.
B. giáp 2 nước, giáp 1 vùng kinh tế và không giáp biển.
C. giáp 2 nước, giáp 2 vùng kinh tế.
D. giáp 2 nước, giáp Đông nam bộ và không giáp biển.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Quảng Trị.
D. Quảng Bình.
-
Câu 28:
Cho biểu đồ sau:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?
A. Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam tăng liên tục.
B. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan tăng liên tục.
C. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp hơn Việt Nam.
D. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.
-
Câu 29:
Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là gì?
A. Đất rừng ngày càng bị thu hẹp.
B. Công tác trồng rừng gặp nhiều khó khan.
C. Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên.
D. Các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi.
-
Câu 30:
Ý nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?
A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.
B. Có cửa ngĩ thông ra biển.
C. Có tiền năng lớn về đất phù sa.
D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.
-
Câu 31:
Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do đâu?
A. Đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo.
B. Bề mặt địa hình rộng và tương đối bằng phẳng.
C. Lao động có truyền thống trồng cây công nghiệp.
D. Tập trung diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
-
Câu 32:
Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?
A. Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang.
B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa.
C. Ngư trường Thanh Hóa-Nghệ An-Hà Tĩnh.
D. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.
-
Câu 33:
Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là gì?
A. Đất phèn.
B. Đất mặn.
C. Đất cát.
D. Đất phù sa ngọt.
-
Câu 34:
Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề:
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Thu hút đầu tư nước ngoài.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác.
-
Câu 35:
Đồng bằng sông Hồng là nơi diễn ra hoạt động ra sao?
A. Có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh nhất.
B. Có thế mạnh trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.
C. Có diện tích nhỏ nhất trong các vùng.
D. Có tiềm năng lớn về lương thực, thực phẩm.
-
Câu 36:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch nào sau đây:
A. Du dịch biển – đảo ở Quảng Ninh.
B. Cả du lịch biển và du lịch núi.
C. Du dịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa.
D. Du lịch sinh thái
-
Câu 37:
Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn là gì?
A. Bón vôi, ém phèn.
B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn.
C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.
D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.
-
Câu 38:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là gì?
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất.
C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
-
Câu 39:
Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.
C. Là đồng bằng châu thổ.
D. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.
-
Câu 40:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm 2005 2007 2009 2010 Tổng sản lượng 3466,8 4199,1 4870,3 5142,7 Khai thác 1987,9 2074,5 2280,5 2414,4 Nuôi trồng 1478,9 2124,6 2589,8 2728,3 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản luợng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là:
A. Tròn
B. Cột chồng
C. Miền
D. Đường biểu diễn