Đề thi HK2 môn Công Nghệ 7 năm 2021
Trường THCS Võ Thị Sáu
-
Câu 1:
Giống lợn Đại Bạch là giống được phân loại theo hình thức nào?
A. Theo địa lý.
B. Theo hình thái, ngoại hình.
C. Theo mức độ hoàn thiện của giống.
D. Theo hướng sản xuất.
-
Câu 2:
Để được công nhận là một giống gia cầm thì số lượng cần phải có khoảng bao nhiêu con?
A. 40.000 con.
B. 20.000 con.
C. 30.000 con.
D. 10.000 con.
-
Câu 3:
Giống bò vàng Nghệ An là giống được phân loại theo hình thức:
A. Theo địa lý.
B. Theo hình thái, ngoại hình.
C. Theo mức độ hoàn thiện của giống.
D. Theo hướng sản xuất.
-
Câu 4:
Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:
A. Sự sinh trưởng.
B. Sự phát dục.
C. Phát dục sau đó sinh trưởng.
D. Sinh trưởng sau đó phát dục.
-
Câu 5:
Có mấy đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 6:
Chọn lọc hàng loạt là phương pháp dựa theo các tiêu chuẩn về sức sản xuất của vật nuôi như:
A. Cân nặng
B. Sản lượng trứng
C. Sản lượng sữa
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Phương pháp đơn giản, phù hợp với trình độ kĩ thuật còn thấp về công tác giống là loại phương pháp nào?
A. Chọn lọc hàng loạt.
B. Kiểm tra năng suất.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
-
Câu 8:
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm ngoại hình của Gà Ri?
A. Da vàng hoặc vàng trắng.
B. Lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía…
C. Mào dạng đơn.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 9:
Phương pháp nào dưới đây là nhân giống thuần chủng:
A. Gà Lơ go x Gà Ri.
B. Lợn Móng Cái x Lợn Lan đơ rát.
C. Lợn Móng Cái x Lơn Ba Xuyên.
D. Lợn Móng Cái x Lợn Móng Cái.
-
Câu 10:
Phát biểu không đúng về nhân giống thuần chủng?
A. Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.
B. Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của hai giống khác nhau.
C. Tạo ra được nhiều cá thể của giống đã có.
D. Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đã có.
-
Câu 11:
Giống lợn Ỉ là giống được chọn phối theo phương pháp nào?
A. Chọn phối cùng giống.
B. Chọn phối khác giống.
C. Chọn phối lai tạp.
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 12:
Đặc điểm của giống gà lai Rốt – Ri?
A. Có sức sản xuất cao.
B. Thịt ngon, dễ nuôi.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
-
Câu 13:
Đâu không phải là hỗn hợp thức ăn cho lợn?
A. Cám.
B. Ngô
C. Premic khoáng.
D. Bột tôm
-
Câu 14:
Loại thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật?
A. Cám.
B. Khô dầu đậu tương.
C. Premic vitamin.
D. Bột cá.
-
Câu 15:
Có bao nhiêu nguồn gốc thức ăn từ vật nuôi?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 16:
Rơm lúa là loại thức ăn cho vật nuôi nào dưới đây?
A. Trâu.
B. Gà
C. Lợn
D. Vịt
-
Câu 17:
Điền vào chỗ trống của câu dưới đây các từ còn thiếu: “Nước và protein được cơ thể hấp thụ trực tiếp qua … vào …”
A. Ruột – máu.
B. Dạ dày – máu.
C. Vách ruột – máu.
D. Vách ruột – gan.
-
Câu 18:
Protein trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ?
A. Nước
B. Axit amin.
C. Đường đơn
D. Ion khoáng.
-
Câu 19:
Thức ăn xanh của vụ hè xuân, vật nuôi không ăn hết, người ta làm gì?
A. Phơi khô dự trữ đến mùa đông.
B. Ủ xanh làm phân bón.
C. Ủ xanh làm thức ăn dự trữ đến mùa đông
D. Cả A và C đều đúng.
-
Câu 20:
Thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ giúp cho vật nuôi?
A. Ăn ngon miệng hơn.
B. Tiêu hóa tốt hơn.
C. Khử bỏ chất độc hại.
D. Cả A, B và C đều sai.
-
Câu 21:
Trong các câu dưới đây, câu nào không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
A. Chế biến sản phẩm nghề cá.
B. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn.
C. Nuôi giun đất.
D. Trồng nhiều cây hộ Đậu.
-
Câu 22:
Bột cá Hạ Long có thành phần dinh dưỡng chủ yếu là?
A. Chất xơ.
B. Protein
C. Gluxit.
D. Lipid
-
Câu 23:
Hạt ngô (bắp) vàng có chứa 8,9% protein và 69% gluxit. Vậy hạt ngô thuộc loại thức ăn giàu thành phần dinh dưỡng nào?
A. Chất xơ.
B. Protein.
C. Gluxit.
D. Lipid
-
Câu 24:
Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Khô dầu lạc (đậu phộng) là?
A. Chất xơ.
B. Protein.
C. Gluxit.
D. Lipd
-
Câu 25:
Dựa theo thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn, thức ăn được phân loại thành mấy nhóm?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 26:
Rơm lúa có thành phần dinh dưỡng chủ yếu là gì?
A. Protein.
B. Chất xơ.
C. Gluxit.
D. Lipid
-
Câu 27:
Mục đích của dự trũ thức ăn là?
A. Làm tăng mùi vị.
B. Tăng tính ngon miệng.
C. Giữ thức ăn lâu hỏng.
D. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại.
-
Câu 28:
Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?
A. Làm tăng mùi vị.
B. Tăng tính ngon miệng.
C. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 29:
Hạt đậu nành (đậu tương) sau khi làm chín sẽ giúp vật nuôi?
A. Ăn ngon miệng hơn.
B. Tiêu hóa tốt hơn.
C. Khử bỏ chất độc hại.
D. Cả A, B và C đều sai.
-
Câu 30:
Chất dinh dưỡng nào cơ thể hấp thụ trực tiếp được không cần qua chuyển hóa?
A. Protein.
B. Muối khoáng.
C. Gluxit.
D. Vitamin
-
Câu 31:
Nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ?
A. Nước.
B. Axit amin.
C. Đường đơn.
D. Ion khoáng.
-
Câu 32:
Phát biểu không đúng về chọn giống?
A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.
C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.
D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.