Đề thi HK1 môn Vật lí 9 năm 2022-2023
Trường THCS Hà Huy Tập
-
Câu 1:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn sẽ như thế nào?
A. càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ
B. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn
D. càng nhỏ thì dòng điện qua nó càng nhỏ
-
Câu 2:
Với đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30Ω; R2 = 60Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu?
A. 1800 Ω
B. 20 Ω
C. 90 Ω
D. 0,05 Ω
-
Câu 3:
Với một dây dẫn có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 6V
B. 8V
C. 12V
D. 10V
-
Câu 4:
Với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là bao nhiêu?
A. 1,2A
B. 0,4A
C. 0,3A
D. 0,6A
-
Câu 5:
Với một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm. Điện trở của dây dẫn là bao nhiêu?
A. 0,16Ω
B. 1,6Ω
C. 16Ω
D. 160Ω
-
Câu 6:
Đâu là công thức để xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?
A. A = U.I2.t
B. A = U.I.t
C. A = U2.I.t
D. A = U.R.t
-
Câu 7:
Muốn bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần thực hiện các biện pháp gì?
A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện
B. mắc song song cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng một đoạn mạch điện
C. mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng một đoạn mạch điện
D. mắc song song cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện
-
Câu 8:
Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là bao nhiêu?
A. 2400W
B. 240W
C. 2,4W
D. 24W
-
Câu 9:
Ta dùng cách nào sau đây để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?
A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh sắt
B. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại
C. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh
D. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại
-
Câu 10:
Chọn cách xác định cực từ của một kim nam châm được nêu dưới đây?
A. Đặt kim nam châm lên một trục thẳng đứng, khi kim nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là từ cực Bắc, đầu nào chỉ về phía Nam là từ cực Nam
B. Đặt kim nam châm song song với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam
C. Đặt kim nam châm song song với ống dây có dòng điện chạy qua đầu nào bị ống dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam
D. Đặt kim nam châm vuông góc với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn đẩy thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam
-
Câu 11:
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về la bàn?
A. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ
B. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng
C. La bàn là dụng cụ để xác định độ cao
D. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi
-
Câu 12:
Ta có một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω. Trong thời gian 30 phút thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là bao nhiêu?
A. 144000 J
B. 120 J.
C. 2400 J
D. 40 J
-
Câu 13:
Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng ra sao?
A. làm cho nam châm được chắc chắn
B. làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn
C. làm tăng từ trường của ống dây
D. làm giảm từ trường của ống dây
-
Câu 14:
Có hai điện trở R1 = 10Ω; R2 = 20Ω; R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A. Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 10V
B. 15V
C. 30V
D. 40V
-
Câu 15:
Muốn xác định cực từ của một kim nam châm, dùng một kim nam châm bố trí thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Dựa vào thí nghiệm các cực của thanh nam châm là:
A. Đầu A của thanh nam châm là cực Nam, đầu B là cực Bắc
B. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B là cực Nam
C. Đầu B của thanh nam châm là cực Nam, đầu A là cực Nam
D. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc, đầu A là cực Nam
-
Câu 16:
Lợi ích nào sau đây không phải là lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng?
A. Giảm chi tiêu cho gia đình
B. Giảm thời gian sử dụng của dụng cụ điện
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải
D. Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
-
Câu 17:
Vì sao trong cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn điện sợi đốt nóng lên và tỏa sáng, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên?
A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả ra nhiệt lượng lớn, còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả ra nhiệt lượng nhỏ
B. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi
C. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng
D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng
-
Câu 18:
Với một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720kJ. Tính công suất của bàn là?
A. 48000 W
B. 800 W
C. 48 W
D. 10800 W
-
Câu 19:
Muốn tăng lực từ của nam châm điện, thì ta cần thay đổi yếu tố nào?
A. tăng chiều dài hoặc chiều rộng của lõi sắt non
B. tăng đường kính của dây quấn hoặc điện trở của ống dây
C. tăng số vòng dây quấn hoặc cường độ dòng điện qua ống dây
D. thay lõi sắt non bằng một lõi thép có cùng kích thước
-
Câu 20:
Khi ta đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng sẽ như thế nào?
A. hút nhau
B. đẩy nhau
C. không hút, không đẩy
D. lúc hút, lúc đẩy
-
Câu 21:
Phát biểu nội dung của định luật Ôm nào sau đây là đúng?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với bình phương điện trở của dây
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây
-
Câu 22:
Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa ra sao?
A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian
C. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
D. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch
-
Câu 23:
Với hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó là bao nhiêu?
A. R12 = 12W
B. R12 = 18W
C. R12 = 6W
D. R12 = 30W
-
Câu 24:
Đâu là hệ thức của định luật Jun – Len-xơ?
A. Q = I².R.t
B. Q = I.R².t
C. Q = I.R.t
D. Q = I².R².t
-
Câu 25:
Người ta dùng dụng cụ nào để có thể nhận biết từ trường?
A. Dùng ampe kế
B. Dùng vôn kế
C. Dùng áp kế
D. Dùng kim nam châm có trục quay
-
Câu 26:
Đường sức từ ở bên ngoài thanh nam châm là những đường cong có đặc điểm gì?
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm
B. Có độ mau thưa tùy ý
C. Đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của thanh nam châm
D. Đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc của thanh nam châm
-
Câu 27:
Đâu là ý nghĩa của công suất điện?
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện
B. Năng lượng của dòng điện
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện
-
Câu 28:
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 50Ω bằng dây dẫn Niken có điện trở suất 0,4.10−6Ω.m và có tiết diện 0,5mm2. Chiều dài của dây dẫn có giá trị là bao nhiêu?
A. 62,5m
B. 37,5m
C. 40m
D. 10m
-
Câu 29:
Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số như thế nào?
A. Rất lớn
B. Rất nhỏ
C. Cỡ vài chục ôm
D. Có thể lên tới 100 ôm
-
Câu 30:
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn
B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn
D. Tiết diện của dây dẫn
-
Câu 31:
Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho đặc tính gì?
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây
-
Câu 32:
Khi ta thực hiện tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4 lần
B. Giảm 4 lần
C. Tăng 2 lần
D. Giảm 2 lần
-
Câu 33:
Nêu công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U?
A. P = UI
B. \(P = \frac{U}{I}\)
C. \(P = \frac{I}{U}\)
D. \(P = \frac{{{U^2}}}{I}\)
-
Câu 34:
Một đoạn dây dẫn nối từ cột điện vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5Ω. Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu?
A. 0,01Ω
B. 0,1Ω
C. 1Ω
D. 0,001Ω
-
Câu 35:
Lập luận nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của dây dẫn?
A. tăng lên gấp bốn khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi
C. giảm đi bốn lần khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn
D. tăng lên gấp bốn khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa
-
Câu 36:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 15Ω, R2 = 10Ω. Ampe kế A1 chỉ 0,5A
Số chỉ của vôn kế là:
A. 7,5V
B. 5V
C. 12,5V
D. 3V
-
Câu 37:
Trong các đơn vị dưới dây đơn vị nào là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω)
B. Oát (W)
C. Ampe (A)
D. Vôn (V)
-
Câu 38:
Khi ta đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1A
B. 0,5A
C. 2A
D. 1,5A
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây phát biểu không đúng về hiệu điện thế?
A. Hiệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng
B. Hiệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm
C. Hiệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 40:
Điện trở có trị số càng nhỏ thì càng chứng tỏ điều gì?
A. Điện trở cản trở dòng điện càng nhiều
B. Điện trở cản trở dòng điện càng ít
C. Cường độ dòng điện trên điện trở càng lớn
D. Cả B và C đều đúng