Đề thi giữa HK2 môn Vật lí 9 năm 2023-2024
Trường THCS Lê Duẩn
-
Câu 1:
Trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?
A. Cho thanh nam châm đứng yên trước cuộn dây.
B. Cho cuộn dây đứng yên trước thanh nam châm.
C. Cho cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.
D. Khi giữ cho từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.
-
Câu 2:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
A. Máy phát điện xoay chiều là có hai thành phần cơ bản: nam châm và cuộn dây dẫn.
B. Nam châm là phần tạo ra từ trường, cuộn dây dẫn là phần trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng.
C. Phần đứng yên gọi là stato, phần chuyển động gọi là rôto.
D. Tất cả các kết luận trên.
-
Câu 3:
Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Hãy chỉ ra kết luận không chính xác.
A. Tác dụng nhiệt và tác dung hóa học.
B. Tác dụng quang.
C. Tác dụng từ.
D. Tác dụng sinh lí.
-
Câu 4:
Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào?
A. Giảm điện trở của dây dẫn.
B. Giảm công suất của nguồn điện.
C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
D. Tăng tiết diện của dây dẫn.
-
Câu 5:
Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguồn điện) nào?
A. Hiệu điện thế một chiều.
B. Hiệu điện thế nhỏ.
C. Hiệu điện thế lớn.
D. Hiệu điện thế xoay chiều.
-
Câu 6:
Dòng điện xoay chiều là dòng điện
A. đổi chiều liên tục không theo chu kì.
B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì.
C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.
D. Cả A và C.
-
Câu 7:
Máy biến thế dùng để
A. tăng hiệu điện thế.
B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng.
-
Câu 8:
Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt?
A. Bóng đèn sợi đốt.
B. Ấm điện.
C. Quạt điện.
D. Máy sấy tóc.
-
Câu 9:
Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 3000 vòng, cuộn thứ cấp 150 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là
A. 200V
B. 11V
C. 22V
D. 240V
-
Câu 10:
Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí có góc khúc xạ r:
A. lớn hơn góc tới i.
B. nhỏ hơn góc tới i.
C. bằng góc tới i.
D. Cả ba A, B, C đều có khả năng xảy ra.
-
Câu 11:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia sáng đi đến mặt gượng bị hắt ngược trở lại.
B. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hia môi trường.
C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu.
D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ.
-
Câu 12:
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
B. Khi góc tới giảm thì góc khúc xạ giảm.
C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.
D. Khi góc tới bằng 0° thì góc khúc xạ cũng bằng 0°.
-
Câu 13:
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?
A. Lớn hơn vật.
B. Nhỏ hơn vật.
C. Bằng vật.
D. Bằng một nửa vật.
-
Câu 14:
Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Chùm tia ló cũng là chùm song song.
B. Chùm tia ló là chùm hội tụ.
C. Chùm tia ló là chùm phân kì.
D. Chùm tia ló là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.
-
Câu 15:
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, ban đầu đặt cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự (2f). Thấu kính sẽ cho ảnh ảo trong trường hợp nào sau đây?
Từ vị trí ban đầu
A. dịch vật một khoảng f/2 lại gần thấu kính.
B. dịch vật một khoảng f/2 ra xa thấu kính.
C. dịch thấu kính một khoảng 3f/2 lại gần vật.
D. dịch thấu kính một khoảng 3f/2 ra xa vật.
-
Câu 16:
Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10(cm). Cho một ảnh thật cách thấu kính 20(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là
A. d = 40cm
B. d = 20cm
C. d = 10cm
D. d = 6,67cm
-
Câu 17:
Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12(cm) cho một ảnh thật cách thấu kính 36(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là
A. d = 36(cm)
B. d = 30(cm)
C. d = 24(cm)
D. d = 18(cm)
-
Câu 18:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cách thấu kính 20(cm) cho một ảnh ảo cắt thấu kính 10(cm). Tiêu cự cảu thấu kính là
A. f = 20(cm)
B. f = 15(cm)
C. f = 12(cm)
D. f = 10(cm)
-
Câu 19:
Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không tăng, không giảm.
-
Câu 20:
Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng?
A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây.
B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây.
C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.
D. Cả ba cách đều đúng.
-
Câu 21:
Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
A. Tác dụng nhiệt, tác dụng từ.
B. Tác dụng nhiệt, tác dụng cơ.
C. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang.
D. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.
-
Câu 22:
Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?
A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau.
B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.
C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay.
D. Các lí do A, B, C đều đúng.
-
Câu 23:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu? Dùng dòng điện xoay chiều để
A. nấu cơm bằng nồi cơm điện.
B. thắp sáng một bóng đèn neon.
C. sử dụng tivi trong gia đình.
D. chạy một máy bơm nước.
-
Câu 24:
Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện là
A. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm.
B. nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. cuộn dây dẫn và nam châm.
D. cuộn dây dẫn và lõi sắt.
-
Câu 25:
Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín
A. có dòng điện một chiều không đổi.
B. có dòng điện một chiều biến đổi.
C. có dòng điện xoay chiều.
D. không có dòng điện nào cả.
-
Câu 26:
Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hia đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là
A. 9V
B. 4,5V
C. 3V
D. 1,5V
-
Câu 27:
Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí có góc khúc xạ r
A. bé hơn góc tới i.
B. lớn hơn góc tới i.
C. bằng góc tới i.
D. cả ba phương án A, B, C đều có khả năng xảy ra.
-
Câu 28:
Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.
B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.
C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
-
Câu 29:
Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc xạ thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm, sau đó tăng.
-
Câu 30:
Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh nào dưới đây?
A. Ảnh thật lớn hơn vật.
B. Ảnh thật nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo lớn hơn vật.
D. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.
-
Câu 31:
Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời (chùm sáng song song) theo phương song song với trục chính của thấu kính. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
B. Chùm tia ló là chùm song song.
C. Chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì.
D. Các thông tin A, B, C đều đúng.
-
Câu 32:
Chọn đáp án đúng trong các phát biểu sau?
A. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh thật.
B. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn lớn hơn vật.
C. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn ngược chiều với vật.
D. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
-
Câu 33:
Đặt một vật sáng trên trục chính và vuông góc với trục chính cách thấu kính hội tụ d = 8(cm) tiêu cự của thấu kính f = 12(cm). Ta thu được một ảnh loại gì cách thấu kính bao xa?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 24(cm).
B. Ảnh thật, cách thấu kính 4,8(cm).
C. Ảnh thật, cách thấu kính 12(cm).
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 24(cm).
-
Câu 34:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ cho một ảnh ảo cao bằng 1/3 vật và cách thấu kính 12cm. Vị trí đặt vật cách thấu kính
A. 12(cm)
B. 18(cm)
C. 24(cm)
D. 36(cm)
-
Câu 35:
Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng? Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
A. lớn.
B. được giữ không đổi.
C. thay đổi.
D. nhiều.
-
Câu 36:
Trong các cách sau đây dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng (hình vẽ), cách nào đúng?
A. Dịch chuyển con chạy của biến trở R.
B. Đóng ngắt điện K.
C. Ngắt điện K đang đóng, mở ngắt K.
D. Cả ba cách trên đều đúng.
-
Câu 37:
Cuộn sơ cấp của máy biến thế cso 200 vòng, cuộn thứ cấp 4000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là
A. 120V
B. 240V
C. 380V
D. 220V
-
Câu 38:
Một tia sáng truyền từ ngoài không khí vào thủy tinh cso góc khúc xạ r
A. lớn hơn góc tới i.
B. nhỏ hơn góc tới i.
C. bằng góc tới i.
D. Cả ba phương án A. B, C đều có khả năng xảy ra.
-
Câu 39:
Tia sáng chiếu từ không khí vào nước, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ nào là đúng?
A. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
B. Góc tới bằng góc khúc xạ.
C. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ
D. Cả ba kết quả đều đúng.
-
Câu 40:
Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló.
A. đi qua tiêu điểm.
B. cắt trục chính tại một điểm nào đó.
C. song song với trục chính.
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.