Đề thi HK1 môn Lịch sử 11 năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Thị Diệu
-
Câu 1:
Vai trò nổi bật của văn học, nghệ thuật, tư tưởng ở buổi đầu thời cận đại là:
A. Tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến.
B. Hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản.
C. Góp phần vào sự thắng lợi của giai cấp tư sản.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
-
Câu 2:
Các nhà Triết học Ánh sáng ở thế kỉ XVII - XVIII có vai trò gì?
A. Tư tưởng của họ là cơ sở để sáng lập ra triết học duy vật biện chứng.
B. Là những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII giành được thắng lợi.
C. Là những nhà cách mạng triệt để trong cuộc đấu tranh chống thế lực phong kiến.
D. Là lớp người đại diện cho những tư tưởng tiến bộ nhất ở châu Âu thời bấy giờ.
-
Câu 3:
Đại diện tiêu biểu nhất của trào lưu Triết học Ánh sáng Pháp ở thế kỉ XVII - XVIII là:
A. Mông-te-xki-ơ, Vích-to-huy-go, Rút-xô.
B. Mông-te-xki-ơ, Rút-xô, Ô-oen.
C. Vôn-te, Rút-xô, Xanh-xi-mông.
D. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.
-
Câu 4:
Đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp là
A. Ban-dắc (1799 - 1850).
B. La Phông-ten (1621 - 1695).
C. Coóc-nây (1606 - 1684).
D. Mô-li-e (1622 - 1673).
-
Câu 5:
Nhà soạn nhạc thiên tài của nước Đức và cả thế giới thời cận đại là:
A. Rem-bran (1606- 1669).
B. Bach (1685 - 1750).
C. Mô-da (1756- 1791).
D. Bét-tô-ven (1770- 1827).
-
Câu 6:
Lịch sử thế giới cận đại được mở đầu bằng sự kiện
A. Cách mạng tư sản Hà Lan (1566)
B. Cách mạng tư sản Anh (1642)
C. Cách mạng tư sản Pháp (1789)
D. Công xã Pa-ri (1871)
-
Câu 7:
Lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là:
A. Giai cấp tư sản
B. Quý tộc phong kiến
C. Giai cấp vô sản
D. Sự liên minh giữa quý tộc mới và giai cấp tư sản
-
Câu 8:
Lãnh đạo cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thế kỉ XVIII là:
A. Giai cấp tư sản và chủ nô
B. Giai cấp nông dân và nô lệ
C. Giai cấp vô sản
D. Giai cấp tư sản liên minh với nông dân
-
Câu 9:
Máy móc được phát minh và sử dụng đầu tiên trong lĩnh vực
A. Công nghiệp dệt
B. Khai mỏ
C. Giao thông vận tải
D. Nông nghiệp
-
Câu 10:
Cuộc đấu tranh kéo dài nhất trong phong trào công nhân thế giới nửa đầu thế kỉ XIX là:
A. Khởi nghĩa của công nhân dệt Li-ông (Pháp).
B. Khởi nghĩa công nhân dệt Sơ-lê-din (Đức).
C. Phong trào hiến chương ở Anh.
D. Khởi nghĩa của công nhân ngoại ô Luân Đôn (Anh).
-
Câu 11:
Nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới mà nước Nga thực hiện là:
A. Nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế.
B. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
C. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
D. Thi hành chế độ lao động cưỡng bức đối với mọi công dân.
-
Câu 12:
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào
A. tháng 3-1921.
B. tháng 12-1922.
C. tháng 3-1923.
D. tháng 1-1924.
-
Câu 13:
Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là
A. phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
D. phát triển giao thông vận tải.
-
Câu 14:
Nhân dân Liên Xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong khi đang tiến hành kế hoạch 5 năm lần thứ ba vì
A. Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước thời hạn.
B. các nước đế quốc bao vây, tấn công nên Liên Xô phải tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước.
C. Liên Xô chuyển sang kế hoạch xây dựng chủ nghĩa xã hội dài hạn.
D. phát xít Đức tấn công Liên Xô (6-1941), nhân dân Liên Xô phải tiến hành cuộc chiến tranh vệ quốc.
-
Câu 15:
Để khôi phục kinh tế sau cuộc nội chiến, tháng 3-1921 Lê-nin và Đảng Bônsêvích đã
A. ban hành sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất.
B. ban hành Chính sách cộng sản thời chiến.
C. ban hành Chính sách kinh tế mới.
D. tiến hành cải cách chính phủ.
-
Câu 16:
Trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất gọi là:
A. Trật tự lanta.
B. Trật tự Vécxai.
C. Trật tự Oasinhtơn.
D. Trật tự Vécxai - Oasinhtơn.
-
Câu 17:
Tổ chức quốc tế ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Liên hợp quốc.
B. Hội Liên minh.
C. Hội Quốc liên.
D. Hội Hiệp ước.
-
Câu 18:
Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã:
A. giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
B. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
C. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
D. làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản.
-
Câu 19:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) bùng nổ đầu tiên ở
A. Đức
B. Anh
C. Pháp
D. Mĩ
-
Câu 20:
Các nước Đức, l-ta-li-a, Nhật Bản tìm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) bằng cách
A. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội, thực hiện dân chủ.
B. gây chiến tranh, xâm chiếm thuộc địa, mở rộng ảnh hưởng.
C. thiết lập chế độ độc tài phát xít.
D. đàn áp phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
-
Câu 21:
Hít-le làm Thủ tướng Đức và thành lập chính phủ mới
A. tháng 1-1933
B. tháng 3-1933
C. tháng 5-1933
D. tháng 7-1933
-
Câu 22:
Nền công nghiệp Đức trong những năm 1933 - 1939 đứng hàng
A. thứ nhất châu Âu, vượt qua cả Anh, Pháp và l-ta-li-a.
B. thứ hai châu Âu, sau Anh.
C. thứ ba châu Âu, sau Anh, Pháp.
D. thứ tư châu Âu, sau Anh, Pháp, l-ta-li-a.
-
Câu 23:
Nền công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong thời kì 1933 - 1939 là
A. công nghiệp quân sự.
B. công nghiệp giao thông vận tải.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp nặng.
-
Câu 24:
Chính sách phản động về kinh tế của Hít-le thể hiện ở việc
A. Tập trung phát triển nông nghiệp
B. Đầu tư chủ yếu vào công nghiệp chế tạo máy móc
C. Quân sự hóa nền kinh tế để chuẩn bị chiến tranh, tăng cường khống chế toàn bộ nền kinh tế của chính quyền phát xít.
D. Tăng cường khai thác khoáng sản, lấy nguyên liệu chế tạo vũ khí
-
Câu 25:
Chính sách phản động về chính trị của Hít-le thể hiện
A. Mục tiêu thiết lập nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai, lật đổ nền Cộng hòa Vaima
B. Dung túng các tổ chức khủng bố
C. Thiết lập nhiều nhà tù
D. Phá hoại các di tích lịch sử và văn hóa
-
Câu 26:
Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực
A. công nghiệp nặng.
B. tài chính, ngân hàng.
C. sản xuất hàng hoá.
D. nông nghiệp.
-
Câu 27:
Người đã thực hiện "Chính sách mới" và đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng kinh tế (1929 - 1933) là
A. Tơ-ru-man
B. Ru-dơ-ven
C. Ai-xen-hao
D. Hu-vo
-
Câu 28:
Chính sách mới là các chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp
B. sản xuất hàng tiêu dùng
C. kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội
D. đời sống xã hội
-
Câu 29:
Đạo luật quan trọng nhất trong Chính sách mới là:
A. Đạo luật ngân hàng.
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật chính trị, xã hội.
-
Câu 30:
Chính sách đối ngoại của Chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với khu vực Mĩ Latinh là:
A. Chính sách láng giềng thân thiện.
B. Gây chiến tranh xâm lược.
C. Can thiệp bằng vũ trang.
D. Sử dụng đồng đôla, buộc các nước phụ thuộc vào Mĩ.
-
Câu 31:
Khủng hoảng kinh tế của Nhật Bản diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực
A. Công nghiệp nặng
B. Công nghiệp quân sự
C. Tài chính, ngân hàng
D. Nông nghiệp
-
Câu 32:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã gây ra hậu quả gì cho xã hội Nhật Bản
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém; công nhân thất nghiệp tới 3 triệu người.
B. Các ngân hàng bị phá sản.
C. Hàng hóa và nông phẩm sản xuất ra không xuất khẩu được.
D. Nguyên liệu, nhiên liệu khan hiếm.
-
Câu 33:
Để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương
A. quân phiệt hoá bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
B. thực hiện chế độ chuyên chế độc tài phát xít giống như nước Đức.
C. thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-đơ-ven.
D. thực hiện nền dân chủ, mở cửa, ứng dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
-
Câu 34:
Nhật Bản xâm lược và chiếm đóng vùng Đông Bắc Trung Quốc vào
A. tháng 9-1929.
B. tháng 9-1931.
C. tháng 5-1932.
D. tháng 6-1933.
-
Câu 35:
Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã
A. góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước.
B. góp phần đẩy nhanh quá trình phát xít hoá bộ máy nhà nước.
C. góp phần làm cho cuộc khủng hoảng ở Nhật Bản trầm trọng hơn.
D. làm thất bại âm mưu quân phiệt hoá bộ máy nhà nước của giới cầm quyền Nhật Bản.
-
Câu 36:
Nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ là gì?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước đế quốc quyết định xâu xé Trung Quốc
B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc lên cao
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân và địa chủ phong kiến
D. Chính phủ phát động chiến tranh xâm lược
-
Câu 37:
Sự kiện đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là
A. Cuộc vận động Duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
B. Khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc
C. Cách mạng Tân Hợi 1911
D. Phong trào Ngũ tứ
-
Câu 38:
Phong trào Ngũ tứ là phong trào đấu tranh của:
A. Nông dân Trung Quốc chống phong kiến
B. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản Trung Quốc chống phong kiến
C. Học sinh, sinh viên, công nhân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến
D. Giai cấp công nhân chống tư sản, phong kiến
-
Câu 39:
Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập vào tháng
A. Tháng 7 - 1921
B. Tháng 9 - 1921
C. Tháng 12 - 1921
D. Tháng 7 - 1922
-
Câu 40:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Ấn Độ là thuộc địa của
A. Thực dân Pháp
B. Thực dân Anh
C. Đế quốc Đức
D. Đế quốc Mĩ