Đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 CTST năm 2023-2024
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
-
Câu 1:
Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê
B. Bôlaéc
C. Rivie
D. Rơve
-
Câu 2:
Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội
B. Pháp gửi tối hâu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành
C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì.
D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất
-
Câu 3:
Duyên cớ thực dân Pháp sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì?
A. Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp
B. Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy
-
Câu 4:
Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò như thế nào đối với nước Pháp?
A. Hỗ trợ cho sự phát triền của công nghiệp chính quốc
B. Bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc
C. Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh
D. Tránh sự phụ thuộc vào nền công nghiệp chính quốc
-
Câu 5:
Cơ sở nào đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam
B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam
C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam
D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
-
Câu 6:
Vì sao nông dân Việt Nam ngày càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
B. Pháp không quan tâm phát triển nông nghiệp
C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao thuế nặng
D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên
-
Câu 7:
Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất tư sản Việt Nam đã làm gì để vươn lên và xác lập địa vị chính trị nhất định?
A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp
C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước
D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương
-
Câu 8:
Tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do đã có tác động gì đến sự phân hóa giai cấp ở giai đoạn đoạn sau
A. Đẩy mạnh quá trình tập hợp lực lượng, đặt cơ sở cho sự ra đời của giai cấp tư sản sau chiến tranh
B. Đưa giai cấp tư sản trở thành một thế lực kinh tế hùng mạnh, đối trọng với tư bản Pháp
C. Dẫn tới tinh thần thỏa hiệp của giai cấp tư sản sau chiến tranh
D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản có thể du nhập vào Việt Nam
-
Câu 9:
Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất
D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
-
Câu 10:
Hình thức hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Giáo dục tuyên truyền tư tưởng tiến bộ.
B. Cải cách văn hóa xã hội.
C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.
-
Câu 11:
Việt Nam Quang phục hội tan vỡ vào khoảng thời gian nào?
A. 1915
B. 1916
C. 1917
D. 1918
-
Câu 12:
Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào Hội kín ở Nam Kì hoạt động dưới hình thức nào?
A. Tuyên truyền vận động quần chúng dưới hình thức tôn giáo, mê tín.
B. Cải cách văn hóa, xã hội.
C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.
-
Câu 13:
Một trong những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là
A. tuyên truyền, tố cáo tội ác của thực dân Pháp
B. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp tham gia đấu tranh
C. tổ chức các cuộc bạo động: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính
D. kết hợp đấu tranh chính trị- vũ trang chống Pháp và chống phong kiến
-
Câu 14:
Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong những năm đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. công nhân, nông dân, thợ thủ công.
B. công nhân và viên chức hỏa xa trên tuyến đường sắt Hà Nội – Vân Nam.
C. công nhân và binh lĩnh người Việt trong quân đội Pháp.
D. tất cả các giai tầng trong cả nước
-
Câu 15:
Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là
A. Nông dân và dân nghèo thành thị.
B. Nông dân và công nhân.
C. Công nhân và binh lĩnh người Việt.
D. Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị
-
Câu 16:
Bản chất của phong trào hội kín ở Nam Kì là gì?
A. Là phong trào ma thuật, bùa chú
B. Là phong trào đấu tranh của nông dân khi bị đè nén đến cùng cực
C. Là phong trào yêu nước của nhân dân Nam Bộ
D. Là phong trào đấu tranh của công nhân Nam Kì
-
Câu 17:
Nguyên nhân chính khiến thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra?
A. Để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa
B. Để huy động tối đa các nguồn lực của thuộc địa cho chính quốc
C. Để ngăn chặn nguy cơ bị các nước đế quốc khác xâm chiếm thuộc địa
D. Để đưa thuộc địa vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh
-
Câu 18:
Sự thất bại của các phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau?
A. Phải có sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.
B. Phải có sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.
C. Phải tiến hành đoàn kết quốc tế.
D. Phải đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
-
Câu 19:
Hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh kinh tế
C. Đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động
D. Bạo động vũ trang
-
Câu 20:
Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phản ánh điều gì?
A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân
B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân
C. Là nguyên nhân thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
-
Câu 21:
Ngày 5-6-1911 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
B. Việt Nam Quang phục hội được thành lập
C. Phong trào kháng thuế ở Trung Kì bùng nổ
D. Trường Đông Kinh nghĩa thục được thành lập
-
Câu 22:
Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?
A. Pháp
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Liên Xô
-
Câu 23:
Vì sao năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước?
A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ
C. Tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta
D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc
-
Câu 24:
Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Duy tân để phát triển đất nước
C. Dùng bạo động vũ trang để giành độc lập dân tộc
D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang
-
Câu 25:
Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam
B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa
D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa
-
Câu 26:
Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào
A. Duy tân
B. Đông du
C. Bạo động chống Pháp
D. “Chấn hung nội hóa”
-
Câu 27:
Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) với tôn chỉ duy nhất là
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc
B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập
C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động
D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam
-
Câu 28:
Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp nào để đánh Pháp?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Bạo động và ám sát cá nhân.
-
Câu 29:
Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.
-
Câu 30:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển
B. Kinh tế chuyển biến mang tính chất cục bộ, lệ thuộc vào Pháp
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh
D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng
-
Câu 31:
Tính chất nền kinh tế Việt Nam có sự biến đổi như thế nào sau khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Kinh tế phong kiến
C. Kinh tế nông nghiệp thuần túy
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa mang hình thái thực dân
-
Câu 32:
Cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?
A. Tư bản nhà nước
B. Tư bản tư nhân
C. Tư bản ngân hàng
D. Tư bản công nghiệp
-
Câu 33:
Cầu Đu-me là tên gọi khác của cây cầu nào được thực dân Pháp xây dựng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?
A. Cầu Chương Dương
B. Cầu Long Biên
C. Cầu Tràng Tiền
D. Cầu Hàm Rồng
-
Câu 34:
Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Học sinh, sinh viên.
B. Tiểu thương, địa chủ.
C. Nhà báo, nhà giáo.
D. Chủ các hãng buôn, xưởng sản xuất đại lí cung ứng và tiêu thụ.
-
Câu 35:
Tầng lớp tư sản dân tộc ra đời xuất phát từ
A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh
C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.
-
Câu 36:
Trong quá trình thống trị Việt Nam, thực dân Pháp đã dựa vào lực lượng xã hội nào để làm chỗ dựa?
A. giai cấp tư sản dân tộc
B. đại địa chủ phong kiến
C. giai cấp nông dân
D. giai cấp công nhân
-
Câu 37:
Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là
A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản
B. Địa chủ phong kiến và tư sản
C. Địa chủ phong kiến và nông dân
D. Công nhân và nông dân
-
Câu 38:
Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ giai cấp
A. Nông dân
B. Thợ thủ công
C. Nô tì
D. Binh lính
-
Câu 39:
Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát?
A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết
B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế
C. Vì họ chưa quan tâm đòi các quyền tự do dân chủ
D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp
-
Câu 40:
Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp
C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất.
D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên