Đề thi HK1 môn Lịch sử 11 năm 2021-2022
Trường THPT Ngô Quyền
-
Câu 1:
Vào buổi đầu thời cận đại, quốc gia có nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nhất là
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. I-ta-li-a
-
Câu 2:
Biểu tượng về liên minh chiến đấu của hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa Phacađuốc.
B. khởi nghĩa Achaxoa.
C. hởi nghĩa Sivôtha.
D. khởi nghĩa Pucômbô.
-
Câu 3:
Trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX ở Nhật Bản diễn ra quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước với
A. tiến hành chiến tranh xâm lược
B. với mở rộng lãnh thổ
C. tiến hành cải cách
D. với mở rộng thị trường
-
Câu 4:
Giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của thực dân
A. Đức
B. Anh
C. Pháp
D. Bồ Đào Nha
-
Câu 5:
Câu nói “Những người đi trước dọn đường cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là để chỉ
A. các nhà khai sáng
B. các nhà văn hóa Phục hưng
C. những nhà xã hội không tưởng
D. các tác giả kinh điển của chủ nghĩa xã hội khoa học.
-
Câu 6:
Khó khăn lớn nhất của Nhật trong quá trình khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là
A. Thiếu nhân công để sản xuất
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa
C. Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh
D. Thiếu vốn đầu tư sản xuất
-
Câu 7:
Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3 - 1921 Lê nin và đảng Bô-sê-vích đã thực hiện chính sách
A. Hòa bình trung lập.
B. Cộng sản thời chiến.
C. Kinh tế mới.
D. Kinh tế chỉ huy
-
Câu 8:
Câu nói “Những người đi trước dọn đường cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là để chỉ
A. những nhà xã hội không tưởng
B. các tác giả kinh điển của chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. các nhà văn hóa Phục hưng
D. các nhà khai sáng
-
Câu 9:
Điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. một trật tự thế giới mới được thiết lập.
B. trật tự thế giới vẫn được giữ nguyên.
C. các nước đế quốc có sự phân chia quyền lợi.
D. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
-
Câu 10:
Điều nào sau đây không phải là mục đích của thực dân Anh khi xâm lược Ấn Độ?
A. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt.
B. Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai hóa, truyền bá văn minh.
D. Biến Ấn Độ thành thị trường tiêu thụ hàng.
-
Câu 11:
Âm mưu tinh vi nhất của Mĩ nhằm biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình thể hiện trong
A. học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
B. việc chiếm đoạt các thuộc địa của Tây Ban Nha.
C. chính sách “cái gậy lớn”, “củ cà rốt”.
D. chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.
-
Câu 12:
Phe Hiệp ước trong giai đoạn 1 của chiến tranh thế giới lần thứ nhất gồm các nước:
A. Anh, Pháp, Đức.
B. Anh, Pháp, Nga.
C. Anh, Pháp, Nhật.
D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a.
-
Câu 13:
Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là
A. Chiến tranh đế quốc.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng tư sản không triệt để.
D. Cách mạng tư sản triệt để.
-
Câu 14:
Giữa thế kỉ XIX, đứng trước nguy cơ bị xâm lược, thái độ của triều đình phong kiến Trung Quốc là
A. tiến hành canh tân đất nước giống Nhật Bản.
B. từng bước ký những điều ước đầu hàng.
C. cầu viện nước ngoài chống xâm lược.
D. quyết tâm cùng nhân dân chiến đấu đến cùng.
-
Câu 15:
Chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921 đã để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước ta trong giai đoạn hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn.
C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.
-
Câu 16:
Ai là Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc?
A. Lương Khải Siêu.
B. Khang Hữu Vi.
C. Tôn Trung Sơn.
D. Viên Thế Khải
-
Câu 17:
Tháng 6-1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi đến Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam nhằm
A. đòi những quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương.
B. đòi người cày có ruộng cho nông dân Việt Nam.
C. đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình cho nhân dân Đông Dương.
D. đòi độc lập, tự do cho nhân dân An Nam.
-
Câu 18:
Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX tuy thất bại nhưng đã thể hiện
A. bản lĩnh phi thường.
B. sự đoàn kết chặt chẽ.
C. tinh thần yêu nước.
D. thiện chí hòa bình.
-
Câu 19:
Để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
C. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.
D. Duy trì nên quân chủ chuyên chế.
-
Câu 20:
Nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không bị thực dân phương Tây xâm lược là
A. Phi-lip-pin.
B. Xiêm.
C. Ma-lay-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a.
-
Câu 21:
Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại bài học quan trọng nhất cho nhân loại là
A. Phải biết yêu hòa bình.
B. Phải biết lên án chiến tranh phi nghĩa.
C. Phải biết lên án chiến tranh chính nghĩa.
D. Phải biết yêu hòa bình và lên án chiến tranh phi nghĩa.
-
Câu 22:
Cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ có điểm gì khác biệt so với các phong trào đấu tranh ở giai đoạn trước là
A. tầng lớp tư sản lãnh đạo, mang đậm tính giai cấp, vì quyền lợi kinh tế.
B. bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập và dân chủ.
C. có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân, mang đậm tính dân tộc.
D. có sự lãnh đạo của giai cấp tiểu tư sản, mang đậm tính dân tộc.
-
Câu 23:
Mở đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), Đức đã sử dụng chiến thuật chiến tranh
A. Chớp nhoáng
B. lâu dài
C. tổng lực
D. du kích.
-
Câu 24:
Tháng 8 - 1905, Trung Quốc Đồng minh hội ra đời là chính đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản
B. Công nhân
C. Tiểu tư sản
D. Nông dân
-
Câu 25:
Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc cách mạng 1905 - 1907 là
A. quân chủ lập hiến.
B. Cộng hòa.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. quân chủ chuyên chế.
-
Câu 26:
Ý nào dưới đây không là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản?
A. Thiết lập thể chế Cộng hòa.
B. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
D. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới.
-
Câu 27:
Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?
A. Phát triển thịnh đạt.
B. Mới hình thành.
C. Bước đầu phát triển.
D. Khủng hoảng, suy vong.
-
Câu 28:
Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
B. chính nghĩa thuộc về các nước tư bản.
C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
D. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
-
Câu 29:
Giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ đã bị biến thành thuộc địa của thực dân
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Nhật Bản.
-
Câu 30:
Táng 3 - 1921, Đảng Bôn-sê-vích Nga đã quyết định thực hiện
A. chính sách mới.
B. kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
C. chính sách kinh tế mới.
D. kế hoạch 3 năm lần thứ nhất.
-
Câu 31:
Đường lối đối ngoại chủ yếu của chính phủ Hitle (Đức) trong những năm 1933 - 1939 1à
A. thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn.
B. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu.
C. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh.
D. bắt tay với các nước phát triển.
-
Câu 32:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?
A. Thương mại.
B. Công nghiệp
C. Tài chính ngân hàng.
D. Nông nghiệp.
-
Câu 33:
Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các nước Đức, Ý, Nhật Bản tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước chủ yếu là do
A. bất mãn sau thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. được sự ủng hộ của giới đại tư bản.
C. được sự ủng hộ của Đảng Cộng sản.
D. có thuộc địa ít, ngày càng thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.
-
Câu 34:
Đầu thế kỷ XX, đứng đầu nhà nước quân chủ chuyên chế ở Nga là ai?
A. Nga hoàng Ni-cô-lai I.
B. Nga hoàng Ni-cô-lai II.
C. Nga hoàng Ni-cô-lai III.
D. Nga hoàng đại đế.
-
Câu 35:
Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thư nhất (1914-1918) đã đẩy nước Nga vào tình trạng
A. khủng hoảng trầm trọng về kinh tế.
B. nạn thất nghiệp tăng nhanh, nạn đói xảy ra trầm trọng.
C. khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị - xã hội.
D. bị các nước đế quốc thôn tính.
-
Câu 36:
Tiếp theo thắng lợi ở Pê-tơ-rô-grat, Chính quyền Xô viết được thành lập ở đâu?
A. Xta-lin-grat.
B. Điện Xmô-nưi.
C. Mat-xcơ-va.
D. Toàn nước Nga.
-
Câu 37:
Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính nào?
A. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Lật đổ chế độ Nga hoàng.
-
Câu 38:
Đại biểu của các Xô viết ở Nga là những thành phần
A. công nhân, nông dân và thợ thủ công.
B. công nhân, nông dân và binh lính.
C. tư sản, quý tộc mới và binh lính.
D. tư sản, công nhân, nông dân.
-
Câu 39:
Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)?
A. Các nước tư bản không quản lý, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lý.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới (1918-1923).
-
Câu 40:
Sau Cách mạng tháng Hai, cục diện hai chính quyền song song tồn tại ở Nga, đó là chính quyền nào?
A. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô viết của giai cấp vô sản.
B. Chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản và Chính phủ công nông của giai cấp vô sản.
C. Chính phủ lập hiến của giai cấp tư sản và Chính phủ chuyên chế của Nga hoàng.
D. Chính phủ dân chủ tư sản và Chính phủ dân chủ vô sản.