Đề thi HK1 môn Lịch sử 11 năm 2020
Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Câu 1:
Hậu quả lớn nhất của chính sách vơ vét lương thực của thực dân Anh đối với Ấn Độ trong 25 năm cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Kinh tế Ấn Độ không thể phát triển được
B. Đời sống của các tầng lớp nhân dân không được cải thiện
C. Có 26 triệu người Ấn Độ bị chết đói
D. Thương mại giữa Anh và Ấn Độ tăng 60%.
-
Câu 2:
Điểm khác biệt lớn nhất trong phong trào dân tộc ở Ấn Độ với các nước châu Á khác là gì?
A. Kẻ thù là một đất nước thực dân lớn mạnh nhất trong hệ thống các nước đế quốc lúc bấy giờ
B. Phong trào đấu tranh kết hợp hòa bình và đấu tranh vũ trang diễn biến phức tạp qua các thời kì khác nhau
C. Vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Quốc Đại đại diện cho giai cấp tư sản Ấn Độ
D. Ấn Độ là một đất nước lớn với nhiều tôn giáo, đẳng cấp làm cho mâu thuẫn trong xã hội gay gắt khó hài hòa, gây ảnh hưởng lớn tới phong trào dân tộc
-
Câu 3:
Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
(1) Thực dân phương Tây xâm nhập vào châu Á (thế kỉ XVII)
(2) Khởi nghĩa Bom – bay.(7/1908)
(3) Đảng Quốc Đại thành lập (1885)
Biểu tình chống chính sách “chia để trị”?
A. 3,4,1,2
B. 1,3,4,2
C. 3,2,4,1
D. 2,3,1,4
-
Câu 4:
Lí do cơ bản nhất khiến cho phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng vào đầu thế kỷ XX là?
A. Do phong trào nổ ra lẻ tẻ, mang tính tự phát
B. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong Đảng Quốc đại
C. Do chưa tập hợp được đông đảo quần chúng trong xã hội tham gia đấu tranh
D. Do thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
-
Câu 5:
Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng Tân Hợi năm 1911 theo khuynh hướng nào?
A. Vô sản
B. Phong kiến
C. Dân chủ tư sản
D. Trung lập
-
Câu 6:
Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung cơ bản là gì?
A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh bình đẳng”.
B. “ Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc
D. “ Độc lập dân tộc, bình đẳng dân quyền, hạnh phúc dân sinh"
-
Câu 7:
Cuộc khởi nghĩa Bom-bay đã buộc thực dân Anh phải làm gì?
A. Thu đồi đạo luật chia cắt Ben-gan
B. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
C. Trả tự do cho B.G.Ti-lắc
D. Nới lỏng ách cai trị ở Ấn Độ
-
Câu 8:
Sự kiện nào đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Trở thành lực lượng lãnh đạo cao trào 1905 – 1908
B. Quyết định thành lập Đảng Quốc Đại
C. Thành lập phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc Đại
D. Thực hiện chủ trương đấu tranh ôn hòa trong Đảng Quốc Đại
-
Câu 9:
Quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX thuộc về giai cấp nào?
A. Giai cấp tư sản Anh
B. Các chúa phong kiến Ấn Độ
C. Chính phủ Anh
D. Nhân dân Ấn Độ
-
Câu 10:
Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc đại là gì?
A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ.
C. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
D. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế.
-
Câu 11:
Điểm khác biệt lớn nhất trong phong trào dân tộc ở Ấn Độ với các nước châu Á khác là gì?
A. Kẻ thù là một đất nước thực dân lớn mạnh nhất trong hệ thống các nước đế quốc lúc bấy giờ.
B. Phong trào đấu tranh kết hợp hòa bình và đấu tranh vũ trang diễn biến phức tạp qua các thời kì khác nhau.
C. Vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Quốc Đại đại diện cho giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. Ấn Độ là một đất nước lớn với nhiều tôn giáo, đẳng cấp làm cho mâu thuẫn trong xã hội gay gắt khó hài hòa, gây ảnh hưởng lớn tới phong trào dân tộc.
-
Câu 12:
Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. Tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn đỉnh cao
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dâ Ấ Độ.
D. Đánh dấu sự thức tỉnh của giai cấp tư sản Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu Á
-
Câu 13:
Sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt” (tháng 5/ 1911) của chính quyền Mãn Thanh thực chất là gì?
A. Nhằm tăng cường sự quản lý của nhà nước về giao thông đường sắt
B. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, hành động bán rẻ quyền lợi dân tộc
C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước đế quốc để phát triển giao thông đường sắt
D. Trao quyền khai thác và sử dụng các tuyến đường sắt cho tư nhân Trung Quốc
-
Câu 14:
Hiệp ước nào được coi là mốc mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến?
A. Hiệp ước Vọng Hạ (7/1844).
B. Hiệp ước Mã Quan (7/1895).
C. Hiệp ước Nam Kinh (8/1842).
D. Hiệp ước Hoàng Phố (10/1844).
-
Câu 15:
Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á
C. Là một cuộc “thức tỉnh” về ý thức dân chủ, dân tộc của nhân dân Trung Quốc
D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội
-
Câu 16:
Trong 20 năm đầu (1885 – 1905), Đảng Quốc đại đã đưa ra những yêu cầu gì đối với Chính phủ thực dân Anh?
A. Nắm quyền cai trị, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục, xã hội
B. Tham gia hội đồng trị sự, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục, xã hội
C. Tham gia chính quyền, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục, xã hội
D. Điều hành hội đồng trị sự, cải cách giáo dục, xã hội
-
Câu 17:
Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Thị dân.
D. Quý tộc tư sản hóa.
-
Câu 18:
Đế quốc Nhật có đặc điểm là gì?
A. Đế quốc thực dân
B. Đế quốc cho vay nặng lãi
C. Đế quốc hiếu chiến
D. Đế quốc phong kiến quân phiệt
-
Câu 19:
Chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905) có tác động như thế nào đối với Nhật Bản?
A. Sau Chiến tranh Nga- Nhật, Mĩ tìm cách liên minh với Nhật Bản
B. Chiến tranh Nga- Nhật đã làm giảm sút vị thế của Nhật Bản ở Viễn Đông
C. Chiến tranh Nga-Nhật là nguyên nhân chính dẫn đến Chiến tranh Thái Bình Dương (1941-1945)
D. Chiến tranh Nga- Nhật đã đưa Nhật Bản lên địa vị một cường quốc đế quốc ở Viễn Đông
-
Câu 20:
“Phương án Maobatton” vào năm 1947 tương đồng về bản chất với chính sách nào trước đó của Anh ở Ấn Độ?
A. Chính sách chia để trị, ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben – gan miền Đông theo đạo Hồi và miền Tây theo đạo Ấn
B. Chính sách chia để trị, ban hành đạo luật chia đôi đất nước Ấn độ thành Ấn Độ theo đạo Ấn và Pa – Ki – Xtan theo đạo Hồi
C. Chính sách cải tổ từ trung ương xuống địa phương, tăng cường mối liên hệ với quý tộc phong kiến và các tiểu vương quốc
D. Chính sách dùng người Ấn độ trị người Ấn độ, tăng cường người Ấn Độ trong ngành dân chính và quân đội
-
Câu 21:
Nguồn gốc sâu xa của cuộc khởi nghĩa Xipay là gì?
A. Mâu thuẫn giữa Hin đu giáo với Kitô giáo
B. Cuộc sống cực khổ của binh lính Ấn Độ
C. Binh lính muốn cải thiện đời sống
D. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh
-
Câu 22:
Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập
B. Ngày đạo luật chia cắt Bengan có hiệu lực
C. Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam
D. Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại
-
Câu 23:
Sắp xếp theo trinh tự thời gian phù hợp:
(1). Khởi nghĩa Vũ Xương thắng lợi
(2). Trung Quốc đồng minh hôi thành lập Học thuyết Tam dân.
(3). Anh tiến hành chiến tranh thuốc phiện
(4). Cuộc vận động Duy Tân.
A. 4,3, 2,1
B. 4,2,1,3
C. 1,3,2,4
D. 3,4,2,1
-
Câu 24:
Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là gì?
A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905
B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – cút - ta năm 1905
C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” (16-10-1905)
D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6 – 1908)
-
Câu 25:
Với việc ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan đã làm bùng lên phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở đâu?
A. Bom – bay và Ben-gan.
B. Can-cút-ta và Ben-gan.
C. Bom-bay và sông Hằng.
D. Bom-bay và Can-cút-ta.
-
Câu 26:
Ngày 16-10-1905, khắp nơi trên đất nước Ấn Độ vang lên khẩu hiệu gì để chống thực dân Anh?
A. “Ấn Độ của người Hồi giáo”.
B. “Ấn Độ của người Ben-gan”.
C. “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
D. ‘Ấn Độ của người Pa-ki-xtan”.
-
Câu 27:
Đặc điểm chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là gì?
A. Sự hình thành các công ti độc quyền trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và mở rộng thuộc địa
B. Việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản đã đạt được nhiều thành tựu to lớn
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
D. Nhiều cuộc đấu tranh của nông dân nổ ra nhằm chống lại sự bóc lột của giới chủ
-
Câu 28:
Duy tân Minh Trị mang tính chất gì?
A. Một cuộc cách mạng tư sản
B. Một cuộc cách mạng công nghiệp
C. Một cuộc cách mạng ruộng đất
D. Một cuộc cách mạng dân chủ
-
Câu 29:
Lịch sử gọi cuộc cải cách của Minh Trị trên lĩnh vực kinh tế là gì?
A. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất ở Nhật Bản
B. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở Nhật Bản
C. Cuộc cải cách kinh tế lần thứ nhất ở Nhật Bản
D. Cuộc cách mạng công nghệ lần thứ nhất ở Nhật Bản
-
Câu 30:
Hạn chế lớn nhất ở mục tiêu hành động mà Trung Quốc Đồng minh hội đưa ra là gì?
A. Không đặt ra mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh
B. Chủ trương bình quân ruộng đất nên không được giai cấp phong kiến ủng hộ
C. Không chỉ rõ kẻ thù chủ yếu của cách mạng Trung Quốc ngoài chế độ phong kiến còn có cả thực dân đế quốc
D. Thực hiện thành lập Trung Hoa dân quốc
-
Câu 31:
Sai lầm lớn nhất của Trung Quốc Đồng minh hội sau khi giành được chính quyền ở Nam Kinh là gì?
A. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày
B. Không giải quyết vấn đề tự do dân chủ
C. Không tiếp tục chống triều đình phong kiến Mãn Thanh
D. Không quan tâm đến việc xây dựng quân đội và bảo vệ chính quyền
-
Câu 32:
Sai lầm lớn nhất của Trung Quốc Đồng minh hội sau khi giành được chính quyền ở Nam Kinh là gì?
A. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày
B. Không giải quyết vấn đề tự do dân chủ
C. Không tiếp tục chống triều đình phong kiến Mãn Thanh
D. Không quan tâm đến việc xây dựng quân đội và bảo vệ chính quyền
-
Câu 33:
Sự kiện nào đánh dấu phong trào khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc bị thất bại?
A. Thực dân Anh thẳng tay đàn áp phong trào ở Nam Kinh
B. Nội bộ ban lãnh đạo khởi nghĩa bị chia rẽ
C. Chính quyền Mãn Thanh tấn công Thiên Kinh, đàn áp phong trào
D. Các nước đế quốc bắt tay nhau đàn áp phong trào ở Nam Kinh
-
Câu 34:
Ở châu Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản là nước duy nhất?
A. Có tư tưởng duy tân đất nước
B. Có mâu thuẩn sâu sắc với chủ nghĩa tư bản phương Tây
C. Thực hiện việc học tập và áp dụng khoa học – kĩ thuật phương Tây
D. Trở thành một nước đế quốc tư bản
-
Câu 35:
So với cuộc Duy tân Minh trị (Nhật Bản), cải cách Rama (Xiêm) thế kỉ XIX chú trọng nhất lĩnh vực nào sau đây?
A. kinh tế
B. ngoại giao
C. giáo dục
D. quân sự.
-
Câu 36:
Ý nào sau đây không thuộc ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi năm 1911?
A. Lật đổ chế độ quân chủ tồn tại lâu đời ở Trung Quốc
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc phát triển
D. Giải phóng toàn bộ Trung Quốc khỏi ách cai trị của chủ nghĩa thực dân
-
Câu 37:
Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX là gì?
A. Mâu thuẫn giữa phong kiến với các nước tư bản phương Tây
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Trung Quốc với phong kiến
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Trung Quốc với đế quốc và phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Trung Quốc với đế quốc
-
Câu 38:
Vì sao thực dân Anh phải thu hồi Đạo luật chia cắt Ben – gan?
A. Do phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ
B. Do sự phản đối mạnh mẽ của tầng lớp trên có thế lực
C. Do thực dân Anh đã đạt được mục đích chia cắt Ấn Độ
D. Cả ba đáp án đều đúng
-
Câu 39:
Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Lật đổ nền thống trị của quý tộc phong kiến Ấn Độ
B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc
C. Muốn phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa và được tham gia chính quyền
D. Đòi thực dân Anh cho Ấn Độ được hưởng quy chế tự trị
-
Câu 40:
Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân sâu xa làm cho Mạc phủ Tô –ku- ga-oa sụp đổ?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động, chủ yếu là nông dân với chế độ phong kiến – đại diên là chính quyền Sô – gun
B. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới với chính quyền Sô –gun
C. Mâu thuẫn giữ Thiên Hoàng và Tướng quân
D. Chính quyền To-ku-ga-oa kí các hiệp ước bất bình đẳng với Mĩ và các nước tư bản khác