Đề thi HK1 môn KHTN 6 KNTT năm 2021-2022
Trường THCS Bắc Kạn
-
Câu 1:
Quá trình nào thể hiện tính chất hóa học?
A. Hòa tan muối vào nước
B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách
C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng
D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
-
Câu 2:
Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Không nhìn thấy được.
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
-
Câu 3:
Tính chất nào sau đây mà oxygen không có?
A. Oxygen là chất khí.
B. Không màu, không mùi, không vị.
C. Tan nhiều trong nước.
D. Nặng hơn không khí.
-
Câu 4:
Phương pháp nào dưới đây được dùng để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?
A. Quạt.
B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.
C. Dùng nước.
D. Dùng cồn.
-
Câu 5:
Mô hình 3R có nghĩa như thế nào?
A. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường.
B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.
C. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
D. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.
-
Câu 6:
Nguyên liệu nào được sử dụng trong lò nung vôi?
A. Đá vôi.
B. Đất sét.
C. Cát.
D. Gạch.
-
Câu 7:
Tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
-
Câu 8:
Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào sau đây nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin.
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Carbohydrate (chất đường, bột).
-
Câu 9:
Hỗn hợp nào không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước muối.
B. Hỗn hợp nước đường.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
-
Câu 10:
Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn.
B. Bột than và sắt.
C. Đường và muối.
D. Giấm và rượu.
-
Câu 11:
Loại tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào trứng cá
B. Tế bào vảy hành
C. Tế bào mô giậu
D. Tế bào vi khuẩn
-
Câu 12:
Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?
A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản
B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết
C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau
D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau
-
Câu 13:
Cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
-
Câu 14:
Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào sau đây?
A. Sinh trưởng
B. Sinh sản
C. Thay thế
D. Chết
-
Câu 15:
Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào sau đây?
A. Màu sắc
B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành
D. Hình dạng
-
Câu 16:
Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm những hệ nào?
A. Hệ rễ và hệ thân
B. Hệ thân và hệ lá
C. Hệ chồi và hệ rễ
D. Hệ cơ và hệ thân
-
Câu 17:
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào?
A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
-
Câu 18:
Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.
B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.
C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.
D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.
-
Câu 19:
Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn?
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
-
Câu 20:
Tại sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?
A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất
B. Vì vi khuẩn có khối lượng nhó nhất
C. Vì vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh
D. Vì cấu tạo vi khuẩn chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ
-
Câu 21:
Hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?
A. Giáo viên.
B. Viên phấn.
C. Bảng.
D. Bàn tay giáo viên.
-
Câu 22:
Lực nào dưới đây là lực hút của Trái Đất?
A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước
B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào
C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước
D. Lực làm xe máy chuyển động
-
Câu 23:
Nhận biết lực nào không phải là lực tiếp xúc?
A. Lực ma sát
B. Trọng lực
C. Sức cản không khí
D. Lực đẩy của nước
-
Câu 24:
Để biểu diễn lực, ta phải biểu diễn các đặc trưng nào của lực?
A. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
B. Gốc, phương và chiều
C. Phương, chiều và độ lớn
D. Gốc và hướng
-
Câu 25:
Lực đàn hồi có đặc điểm ra sao?
A. không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
C. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.
D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
-
Câu 26:
Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào?
A. P = 10 m
B. P = m
C. P = 0,1 m
D. m = 10 P
-
Câu 27:
Trường hợp nào lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Xe đạp đi trên đường
B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn
C. Lò xo bị nén
D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào
-
Câu 28:
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Người đang bơi trong nước chịu cả lực cản của không khí và của nước.
B. Người đi bộ trên mặt đất chịu lực cản của không khí.
C. Xe ô tô đang chạy chịu lực cản của không khí.
D. Máy bay đang bay chịu lực cản của không khí.
-
Câu 29:
Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là bao nhiêu?
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 24 cm
D. 26 cm
-
Câu 30:
Chỉ có thể nói trọng lực của vật nào?
A. Trái Đất
B. Mặt Trăng
C. Mặt Trời
D. Hòn đá trên mặt đất
-
Câu 31:
Quá trình nào thể hiện tính chất vật lí?
A. Cô cạn nước đường thành đường
B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.
-
Câu 32:
Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
A. Dễ dàng nén được
B. Không có hình dạng xác định
C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng
D. Không chảy được
-
Câu 33:
Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?
A. 21%
B. 79%
C. 78%
D. 15%
-
Câu 34:
Vật liệu nào là chất cách điện?
A. Gỗ
B. Đồng
C. Sắt
D. Nhôm
-
Câu 35:
Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng?
A. Vì gang khó sản xuất hơn thép.
B. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép.
C. Vì gang được sản xuất ít hơn thép.
D. Vì gang giòn hơn thép.
-
Câu 36:
Nêu nguyên liệu chính để sản xuất gạch?
A. Đất sét
B. Cát
C. Đá vôi
D. Đá
-
Câu 37:
Loại nhiên liệu nào có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí.
B. Nhiên liệu lỏng.
C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
-
Câu 38:
Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?
A. iodine (iot).
B. calcium (canxi).
C. zinc (kẽm).
D. phosphorus (photpho).
-
Câu 39:
Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là gì?
A. chất tinh khiết.
B. dung dịch.
C. nhũ tương.
D. huyền phù.
-
Câu 40:
Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.
B. Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.
C. Sau một thời gian sử dụng, ta phải thay rửa các lớp đáy bể lọc.
D. Lớp sỏi làm cho nước có vị ngọt.