Đề thi HK1 môn Hóa học 8 năm 2021-2022
Trường THCS Thanh Xuân
-
Câu 1:
Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí (H_2). Xác định công thức hóa học của A.
A. CH3.
B. PH3.
C. NH3.
D. SiH3.
-
Câu 2:
Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của B.
A. CuSO4
B. BaSO4
C. FeSO4
D. CaSO4
-
Câu 3:
Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố oxi. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hiđro 71 lần. Nguyên tử khối và tên nguyên tố R là:
A. Photpho : M = 31 g/mol
B. Lưu huỳnh : M =32 g/mol
C. Cacbon: M = 31 g/mol
D. Silic : M =28 g/mol
-
Câu 4:
Hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O, phân tử A nặng gấp 22 lần khí (H2). Công thức hóa học của A là
A. SO2.
B. CO2.
C. SiO2.
D. SnO2.
-
Câu 5:
Cách viết nào sau đây biểu diễn 2 phân tử khí oxi?
A. 2O
B. O2
C. 2O2
D. 2O3
-
Câu 6:
Từ CTHH của hai chất sau: Cl2, H2SO4 không thể cho chúng ta biết điều gì?
A. CTHH Cl2 cho biết chất do 1 nguyên tố Cl tạo ra ; CTHH H2SO4 cho biết chất do 3 nguyên tố tạo ra là H, S và O
B. CTHH Cl2 cho biết có 2 nguyên tử Cl trong phân tử của chất; CTHH H2SO4 cho biết có 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O có trong 1 phân tử của chất
C. CTHH Cl2 cho biết phân tử khối = 71 đvC; CTHH H2SO4 cho biết phân tử khối = 98 đvC
D. CTHH Cl2 cho biết đây là khí độc; CTHH H2SO4 cho biết đây là axit mạnh
-
Câu 7:
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:
A. O
B. O2
C. O3
D. O2
-
Câu 8:
Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
A. 2,6.1023 phân tử
B. 0,6.1023 phân tử
C. 4,2.1023 phân tử
D. 6.1023 phân tử
-
Câu 9:
Cách viết 5Na biểu diễn điều gì?
A. 5 nguyên tử natri
B. 5 nguyên tố natri
C. đây là nguyên tố natri
D. đây là nguyên tử natri
-
Câu 10:
Vật thể nhân tạo là gì?
A. con trâu.
B. con sông.
C. xe đạp.
D. con người.
-
Câu 11:
2 phân tử khí cacbonic (CO2) có bao nhiêu nguyên tử oxi?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 12:
Công thức hóa học của khí metan, biết trong phân tử có 1C và 4H là
A. C4H
B. CH4
C. CH4
D. C4H
-
Câu 13:
Cho những hiện tượng sau:
1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa.
2) Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan dần.
3) “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin (PH3) cháy trong không khí.
4) Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành màu đỏ.
5) Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2,…) gây ô nhiễm môi trường rất lớn. Những hiện tượng vật lí là
A. 1, 2.
B. 4, 5.
C. 2, 4.
D. chỉ có 2.
-
Câu 14:
Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?
A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét
B. Xenlulozơ, kẽm, vàng
C. Bút chì, thước kẻ, tập, sách
D. Nước biển, ao, hồ, suối
-
Câu 15:
Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo
A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét
B. Xenlulozơ, kẽm, vàng
C. Cây cối, bút, tập, sách
D. Nước biển, ao, hồ, suối
-
Câu 16:
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
A. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.
B. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
C. Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
D. Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
-
Câu 17:
Phân tử rượu etylic C2H5OH gồm mấy nguyên tử?
A. 10
B. 8
C. 9
D. 7
-
Câu 18:
Trong hạt nhân, hạt mang điện là
A. hạt nơtron
B. hạt proton
C. hạt proton, hạt electron
D. hạt electron
-
Câu 19:
Lưu huỳnh dioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh dioxit gồm:
A. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.
B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.
C. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.
D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
-
Câu 20:
Chọn đáp án đúng
A. Công thức hóa học của đồng là Cu
B. 3 phân tử khí oxi là O3
C. CaCO3 do 2 nguyên tố canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 21:
Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Từ 2 nguyên tố.
B. Từ 3 nguyên tố.
C. Từ 4 nguyên tố trở lên.
D. Từ 1 nguyên tố.
-
Câu 22:
Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?
A. Chỉ 1 đơn chất.
B. Chỉ 2 đơn chất.
C. Chỉ 3 đơn chất.
D. Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.
-
Câu 23:
Sắt cháy trong oxi, không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ, phương trình chữ của phản ứng hóa học là:
A. Sắt + Oxi → Oxit sắt từ
B. Oxi + Oxit sắt từ → Sắt
C. Oxit sắt từ → Sắt + Oxi
D. Sắt + Oxit sắt từ → Oxi
-
Câu 24:
Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối canxi hiđrocacbonat. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra canxi cacbonat (là chất kết tủa trắng), khí cacbon đioxit và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.
A. Do tạo thành nước.
B. Do tạo thành chất kết tủa trắng canxi cacbonat.
C. Do để nguội nước.
D. Do đun sôi nước
-
Câu 25:
Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
A. 1 g
B. 1,2 g
C. 1,5 g
D. 1,1 g
-
Câu 26:
Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:
A. 36,8 g
B. 36,7 g
C. 38 g
D. 40 g
-
Câu 27:
Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:
A. 7,2 tấn
B. 2,8 tấn
C. 3,2 tấn
D. 5,6 tấn
-
Câu 28:
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử.
C. Có 2 nguyên tử S trong phân tử
D. Tất cả đáp án.
-
Câu 29:
Từ CTHH của hợp chất amoniac NH3 ta biết được điều gì?
A. Có 2 nguyên tử tạo ra chất. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra , PTK = 17
B. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17
C. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử 1N, 3 nguyên tử H trong 1 phân tử của chất
D. PTK = 17
-
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 3,2 gam
B. 32 gam
C. 0,32 gam
D. 1,6 gam
-
Câu 31:
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 → Na2O?
A. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
B. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 1 : 1 : 1
C. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 2
D. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 1
-
Câu 32:
Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:
A. Ba, C, O
B. Ca, C, O
C. K, C, O
D. C, P, O
-
Câu 33:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
A. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 2 : 1
B. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 2
C. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2
D. Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 3 : 1
-
Câu 34:
Cho 9 gam nhôm cháy trong oxi thu được 10,2 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã phản ứng
A. 1,7 gam
B. 1,6 gam
C. 1,5 gam
D. 1,2 gam
-
Câu 35:
Cho biết khối lượng canxi cacbonat bằng 100 kg, khối lượng khí cacbonic sinh ra bằng 44 kg. Khối lượng vôi sống tạo thành là:
A. 55 kg
B. 60 kg
C. 56 kg
D. 60 kg
-
Câu 36:
Làm thế nào để biết có phản ứng xảy ra?
A. Dựa vào mùi của sản phẩm.
B. Dựa vào màu của sản phẩm.
C. Dựa vào sự tỏa nhiệt.
D. Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.
-
Câu 37:
Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:
A. màu sắc
B. Trạng thái
C. Tỏa nhiệt và phát sáng
D. Cả A, B, C đúng
-
Câu 38:
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 11,2 lit
B. 22,4 lit
C. 4,48 lit
D. 15,68 lit
-
Câu 39:
So sánh nguyên tử Mg (magie) với nguyên tử C (cacbon), ta thấy:
A. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.
B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 2 lần
C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 3 lần
D. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 3 lần.
-
Câu 40:
Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là:
A. 3,3 gam
B. 0,35 gam
C. 6,4 gam
D. 0,64 gam