Đề thi HK1 môn Hóa học 8 năm 2021-2022
Trường THCS Cầu Giấy
-
Câu 1:
Khối lượng và thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:
A. 22 gam và 11,2 lít
B. 22 gam và 1,12 lít
C. 11 gam và 11,2 lít
D. 11 gam và 1,12 lít
-
Câu 2:
Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là
A. H2O ; H ; S2
B. H2O ; H2; S2
C. H2O ; H ; S.
D. H2O ; H2; S
-
Câu 3:
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552 – Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc
A. 11,2 lít.
B. 6,72 lít.
C. 22,4 lít.
D. 15,68 lít.
-
Câu 4:
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 → KCl + O2
A. 24,5 gam.
B. 12,25 gam.
C. 36,75 gam.
D. 49,0 gam.
-
Câu 5:
Khi viết Mg = 24 đvC điều đó có ý nghĩa
A. Một nguyên tử Magie có khối lượng bằng 24 đvC
B. Một nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24
C. Magie có khối lượng bằng 24
D. Nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24
-
Câu 6:
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:
A. 2,24 lít
B. 22,4 lít
C. 0,224 lít
D. 24 lít.
-
Câu 7:
Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối của một chất là:
A. m= M× n
B. m= M : n
C. m= n : M
D. m.n. M =1
-
Câu 8:
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. n =V. 22,4
B. n= 22,4/V
C. n = V/ 22,4
D. n. V = 22,4
-
Câu 9:
Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:
A. 6.1023 nguyên tử.
B. 3.1023 nguyên tử.
C. 6.1022 nguyên tử.
D. 3.1022 nguyên tử.
-
Câu 10:
Một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích bằng nhau ở nhiệt độ 00C và 1 atm trong dãy bên dưới là:
A. C, O2, H2, Cl2
B. C, H2, O2, N2
C. C, O2, H2, CH4
D. O2, H2, N2, Cl2
-
Câu 11:
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng
A. khối lượng phân tử
B. thể tích
C. khối lượng mol
D. số nguyên tử
-
Câu 12:
Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng của nitơ là 16
B. Khối lượng của oxi là 14
C. Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở đktc
D. Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.
-
Câu 13:
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
A. Chúng có cùng số mol chất.
B. Chúng có cùng khối lượng.
C. Chúng có cùng số phân tử.
D. Không thể kết luận được điều gì cả.
-
Câu 14:
Cho các hiện tượng sau đây:
1) Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước
2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá
3) Hiện tượng quang hợp của cây xanh
4) Cô cạn nước muối được muối khan
Hiện tượng hóa học gồm các câu:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 3.
D. 2, 4.
-
Câu 15:
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
C. Phân tử khối là 160 đvC.
D. Tất cả đáp án.
-
Câu 16:
Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng (II) clorua CuCl2 là:
A. 540
B. 542
C. 544
D. 548
-
Câu 17:
Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.
A. 140
B. 141
C. 142
D. 145
-
Câu 18:
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
A. Magie
B. Đồng
C. Sắt
D. Bạc
-
Câu 19:
Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2(SO4)3. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
A. Natri
B. Magie.
C. Nhôm.
D. Kali
-
Câu 20:
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Ca
B. Fe
C. Cu
D. Ba
-
Câu 21:
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
A. 24
B. 27
C. 56
D. 64
-
Câu 22:
Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262g/mol. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
A. Natri
B. Magie.
C. Nhôm.
D. Kali
-
Câu 23:
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là
A. Al3(NO3)3.
B. Al2(NO3)3.
C. Al4(NO3)3.
D. Al(NO3)3
-
Câu 24:
Khi đun nóng, đường bị phân hủy, biến đổi thành than và nước. Như vậy, phân tử đường do những nguyên tử của nguyên tố nào tạo nên? Đường là đơn chất hay hợp chất?
A. Đường tạo nên từ 2 nguyên tố C và O. Đường là hợp chất.
B. Đường tạo nên từ 3 nguyên tố C, H và O. Đường là đơn chất.
C. Đường tạo nên từ nguyên tố C. Đường là đơn chất.
D. Đường tạo nên từ 3 nguyên tố C, H và O. Đường là hợp chất.
-
Câu 25:
Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Hỏi khí sunfurơ do những nguyên tố nào cấu tạo nên? Khí sunfurơ là đơn chất hay hợp chất?
A. Khí sunfurơ do nguyên tố S và O tạo nên; khí sunfurơ là hợp chất.
B. Khí sunfurơ do nguyên tố S tạo nên; khí sunfurơ là hợp chất.
C. Khí sunfurơ do nguyên tố S tạo nên; khí sunfurơ là đơn chất.
D. Khí sunfurơ do nguyên tố S và O tạo nên; khí sunfurơ là đơn chất.
-
Câu 26:
Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
h) Than chì tạo nên từ C.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
A. 4 đơn chất và 5 hợp chất.
B. 5 đơn chất và 4 hợp chất.
C. 3 đơn chất và 6 hợp chất.
D. 6 đơn chất và 3 hợp chất.
-
Câu 27:
Cho dãy các chất có CTHH: HCl, H2, NaOH, KMnO4,O2, NaClO. Có bao nhiêu hợp chất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học
A. nhiều hơn 2
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 29:
Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
A. 25%.
B. 32,39%.
C. 31,66%.
D. 38%.
-
Câu 30:
Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là
A. 16 gam và 14,6 gam.
B. 14,4 gam và 16,2 gam.
C. 16,2 gam và 14,4 gam.
D. 14,6 gam và 16 gam.
-
Câu 31:
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
A. 40 : 32 : 3
B. 20 : 16 : 1
C. 10 : 8 : 0,5
D. 40 : 16 : 2
-
Câu 32:
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
A. CO(NH2)2
B. (NH4)2SO4
C. NH4NO3
D. Ca(NO3)2
-
Câu 33:
Có những khí sau: N2, O2, Cl2, CO, CO2, SO2. Những khí nặng hơn không khí là:
A. N2, O2, Cl2, CO
B. O2, Cl2, CO2 , SO2
C. N2, O2, Cl2, SO2
D. N2, Cl2, CO, SO2
-
Câu 34:
Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, H2
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2
-
Câu 35:
Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là
A. CO2, H2, O3.
B. SO2, Cl2, N2.
C. NO2, H2, SO3.
D. NH3, H2, CH4.
-
Câu 36:
Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.
A. Cu2O3.
B. Cu2O.
C. CuO2.
D. CuO.
-
Câu 37:
Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
A. MgO
B. CuO
C. CaO
D. FeO
-
Câu 38:
3H2O nghĩa là như thế nào?
A. 3 phân tử nước (H2O)
B. Có 3 nguyên tố nước (H2O) trong hợp chất
C. 3 nguyên tố oxi
D. Tất cả đều sai
-
Câu 39:
Công thức hóa học của đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1S và 4O
A. CuSO4
B. CuSO2
C. CuSO
D. CuS4O
-
Câu 40:
Câu sau đây ý nói về nước cất : Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Cả 2 ý đều đúng
B. Cả 2 ý đều sai
C. Ý 1 đúng, ý 2 sai
D. Ý 1 sai, ý 2 đúng