Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022
Trường THPT Vĩnh Thuận
-
Câu 1:
Số electron tối đa trong lớp N là
A. 2
B. 6
C. 18
D. 32
-
Câu 2:
Hợp chất MXa có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M, số nowtron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân X, số proton bằng số nowtron. Phân tử khối của MXa là
A. 116.
B. 120.
C. 56.
D. 128.
-
Câu 3:
Một nguyên tử có 3 phân lớp electron. Trong đó số electron p nhiều hơn số electron s là 5. Số electron lớp ngòi cùng của nguyên tử này là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 7
-
Câu 4:
Cho các nguyên tố Q, T, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 13, 16, 19, 25. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Q3+
B. T2-
C. Y+
D. Z2+
-
Câu 5:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mnag điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X2+ là
A. [Ar]3d44s2
B. [Ar]3d6
C. [Ar]3d54s1
D. [Ar]3d64s1
-
Câu 6:
Tổng số hạt proton, nowtron, electron của ion M2+ là 34, biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử M là
A. 2p4
B. 2p6
C. 3s2
D. 3p2
-
Câu 7:
Nguyên tử nguyên tô X có 2 electron ở phân lớp 3d. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở ô số
A. 18
B. 24
C. 20
D. 22
-
Câu 8:
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 9:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?
A. X là kim loại.
B. X là nguyên tố d.
C. Trong nguyên tử X có 3 lớp electron.
D. Trong nguyên tử X có 6 electron s.
-
Câu 10:
Cho cấu hình của nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5:
X1 : 1s2;
X2 : 1s22s1;
X3 : 1s22s22p63s23p3;
X4 : 1s22s22p63s23p64s2;
X5 : 1s22s22p63s23p63d74s2;
Trong các nguyên tố cho ở trên, số các nguyên tố kim loại là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 11:
Ion M¯ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử M là
A. 19.
B. 18.
C. 17.
D. 16.
-
Câu 12:
Nguyên tử có 7 electron hóa trị (5 electron trên phân lớp 3d và 2 electron trên phân lớp 4s).
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nowtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là
A. 2
B. 8
C. 7
D. 5
-
Câu 13:
A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là
A. 8.
B. 10.
C. 16.
D. 32.
-
Câu 14:
Nguyên tử của nguyên tố Y có 8 electron. Nếu Y nhận thêm electron để lớp ngoài cùng bão hòa thì điện tích ion thu được là
A. 1-.
B. 2-.
C. 3-.
D. 4-.
-
Câu 15:
Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là
A. 1+
B. 2+
C. 3+
D. 4+
-
Câu 16:
Trong số các nguyên tử và ion sau đây, có bao nhiêu hạt có 8 electron ở lớp ngoài cùng?
1939X+ , 1840Y , 1735Z- , 816T , 2040A
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 17:
Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N.Cấu hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p63d34s2
B. 1s22s22p63s23p64s23d3
C. 1s22s22p63s23p63d54s2
D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
-
Câu 18:
X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
A. X (Z = 18); Y (Z = 10).
B. X (Z = 17); Y (Z = 11).
C. X (Z = 17); Y (Z = 12).
D. X (Z = 15); Y (Z = 13).
-
Câu 19:
Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là
A. S
B. P
C. Si
D. Cl
-
Câu 20:
Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M
A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
-
Câu 21:
A và B là hai nguyên tố đều có cùng số electron ở lớp ngoài cùng và là nguyên tố s hoặc p. biết rằng tổng số proton trong A và B là 32, A có ít hơn B một lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng của A và B là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Một nguyên tố thuộc khối các nguyên tố s haowcj p có 4 lớp electron, biết rằng lớp ngoài cùng có 4 electron. Nguyên tố này là
A. 27Ti
B. 24Cr
C. 32Ge
D. 34Se
-
Câu 23:
Một nguyên tử X có 26 electron. Khi mất 2 electron, cấu hình electron của ion X2+ là
A. [Ar]3d44s2
B. [Ar]3d54s1
C. [Ar]3d6
D. [Ar]3d5
-
Câu 24:
Trong nguyên tử của nguyên tố X, phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17.
B. 23.
C. 19.
D. 21.
-
Câu 25:
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là
A. 15,66.1024
B. 15,66.1021
C. 15,66.1022
D. 15,66.1023
-
Câu 26:
Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).
A. 1,52 A0
B. 1,52 nm
C. 1,25nm
D. 1,25A0
-
Câu 27:
Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là
A. 5,418.1021
B. 5,4198.1022
C. 6,023.1022
D. 4,125.1021
-
Câu 28:
Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là
A. 2,47 g/cm3.
B. 9,89 g/cm3.
C. 5,20 g/cm3.
D. 5,92 g/cm3.
-
Câu 29:
Bắn một chùm tia αđâm xuyên qua một mảnh kim loại. hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
A. 106.
B. 107.
C. 108.
D. 109.
-
Câu 30:
Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?
A. N2O.
B. Na2O.
C. Cl2O.
D. K2O.
-
Câu 31:
Thực nghiệm chỉ ra rằng các nguyên tử bền có tỉ lệ số nơtron/số proton nằm trong khoảng 1 ≤ N/P ≤ 1,5 (trừ trường hợp nguyên tử H). Một nguyên tử X bền có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 13. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
A. liti
B. beri
C. cacbon
D. nitơ
-
Câu 32:
Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là
A. 64
B. 65
C. 66
D. 67
-
Câu 33:
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y lần lượt là
A. Fe và S
B. S và O
C. C và O
D. Pb và Cl
-
Câu 34:
Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
A. 3
B. 6
C. 9
D. 12
-
Câu 35:
Một nguyên tử có 3 lớp electron, trong đó số electron p bằng số electron s. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
-
Câu 36:
Một nguyên tử có 19 electron. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
X là nguyên tố p. Biết rằng trong nguyên tử X, số electron p nhiều hơn số electron s là 9. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 38:
Một nguyên tố d có 4 lớp electron, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Tổng số electron s và electron p của nguyên tố này là
A. 18.
B. 20.
C. 26.
D. 36.
-
Câu 39:
Một nguyên tố có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
A. 6.
B. 8
C. 12
D. 14
-
Câu 40:
Trong nguyên tử X, lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M. Phân lớp p của lớp này có 4 electron. Số electron của nguyên tử X là
A. 6.
B. 16.
C. 18.
D. 14.