Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021-2022
Trường THPT Phan Văn Trị
-
Câu 1:
Nêu vai trò của hoạt động ngoại lực trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện?
A. xâm thực - mài mòn.
B. xâm thực - bồi tụ.
C. xói mòn - rửa trôi.
D. mài mòn - bồi tụ.
-
Câu 2:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất?
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. du lịch.
D. giao thông vận tải.
-
Câu 3:
Hệ sinh thái rừng nào đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm?
A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh.
B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng thưa nhiệt đới khô.
-
Câu 4:
Dựa theo Atlat ĐL VN trang 11, cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan.
B. Đất fealit trên các loại đá khác.
C. Đất phù sa sông.
D. Đất phèn.
-
Câu 5:
Dựa theo Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định sông không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã.
C. Sông Thu Bồn.
D. Sông Gianh.
-
Câu 6:
Chỉ ra nơi diễn ra sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất ở đâu?
A. đồng bằng.
B. trung du.
C. miền núi.
D. ven biển.
-
Câu 7:
Ở nước ta vùng đồi núi có loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất?
A. đất phù sa cổ.
B. đất phù sa mới.
C. đất feralit.
D. đất mùn alit.
-
Câu 8:
Dựa theo atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là?
A. Sông Hồng
B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang
C. Sông Mê Công
D. Sông Thái Bình
-
Câu 9:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là gì?
A. sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
B. sự hình thành các đồng bằng giữa núi.
C. sự hình thành các vùng đồi núi thấp.
D. sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
-
Câu 10:
Đâu là nguyên nhân chính khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn?
A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.
C. góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn.
D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.
-
Câu 11:
Cho biết đâu là đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam?
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá sâu sắc.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hoà quanh năm.
-
Câu 12:
Xác định đặc điểm của chế độ nhiệt ở nước ta?
A. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Miền Bắc có biên độ nhiệt nhỏ hơn miền Nam.
D. Miền Nam có nhiệt độ thấp nhưng ổn định quanh năm.
-
Câu 13:
Cho biết ở khu vực miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ loại thiên tai thường xảy ra?
A. Hạn hán, bão lũ, trượt lở đất.
B. Triều cường, bão và sóng thần.
C. Hạn hán, động đất, núi lửa.
D. Sóng thần, bão lũ, trượt lở đất.
-
Câu 14:
Xác định đâu là loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta?
A. bão lũ.
B. trượt lở đất.
C. sóng thần.
D. hạn hán.
-
Câu 15:
Đâu là trở ngại lớn nhất về khí hậu trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định
B. chịu tác động trực tiếp của gió mùa đông bắc, mùa đông lạnh
C. trong năm có hai mùa rõ rệt, thời tiết không ổn định
D. nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai như bão, vòi rồng
-
Câu 16:
Ở khu vực miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đâu là trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên?
A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
B. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi thất thường, nhiều thiên tai.
C. nhiều thiên tai, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan.
D. Nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, động đất.
-
Câu 17:
Khu vực miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi không có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về điểm nào?
A. sinh vật.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. thủy văn.
-
Câu 18:
Đâu là đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao
B. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi vòng cung
C. Địa hình bờ biển đa dạng, nơi bằng phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo
D. Có mùa đông lạnh, đai cao nhiệt đới hạ thấp
-
Câu 19:
Theo em đối với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nhận xét nào dưới đây sai?
A. Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao.
B. Địa hình núi chiếm ưu thế với các dãy núi hướng tây bắc – đông nam.
C. Địa hình núi chiếm ưu thế với các dãy núi hướng vòng cung.
D. Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo...
-
Câu 20:
Hãy cho biết đâu là nguyên nhân khiến cho khí hậu của miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ lạnh hơn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Ảnh hưởng giảm sút hơn của gió mùa Đông Bắc.
B. Nhờ bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ.
C. Tác động của các cánh cung hút gió mùa đông Bắc.
D. Địa hình chủ yếu là núi cao, cao nguyên.
-
Câu 21:
Hãy cho biết so với miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì?
A. ảnh hưởng giảm sút hơn của gió mùa Đông Bắc.
B. tính chất nhiệt đới giảm dần.
C. nhiều loài thực vật cận xích đạo hơn.
D. đồng bằng mở rộng hơn.
-
Câu 22:
Cần tiến hành đến việc nào để bảo vệ đất đồi núi?
A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí.
B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất.
C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất.
D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất.
-
Câu 23:
Biện pháp nào cần thực hiện về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?
A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C. Trồng cây theo băng.
D. Bảo vệ rừng và đất rừng.
-
Câu 24:
Cho biết hoạt động nào là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?
A. Giao thông vận tải.
B. Du lịch biển – đảo.
C. Đánh bắt thủy sản.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 25:
Trong những năm gần đây đâu là nguyên nhân khiến cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh?
A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.
B. Ban hành sách Đỏ.
C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.
D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.
-
Câu 26:
Nêu ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường?
A. cung cấp gỗ, củi.
B. tài nguyên du lịch.
C. cân bằng sinh thái.
D. cung cấp dược liệu.
-
Câu 27:
Cho biết đâu là nguyên nhân khiến nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt?
A. sự khai thác quá mức.
B. ô nhiễm môi trường nước.
C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.
D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.
-
Câu 28:
Đâu là nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?
A. các dịch bệnh.
B. sự khai thác quá mức.
C. chiến tranh tàn phá.
D. cháy rừng và các thiên tai khác.
-
Câu 29:
Em hãy cho biết đặc điểm nào sai khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên.
B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
-
Câu 30:
Ở nước ta cần làm gì để có thể bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng?
A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.
B. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”.
C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.
D. Cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.
-
Câu 31:
Cho biết đâu là mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” ?
A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm.
D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.
-
Câu 32:
Khi nói về thiên nhiên của vùng lãnh thổ phía Nam nước ta phát biểu nào là sai?
A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
B. Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Thànnh phần loài chủ yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
D. Có sự phân hóa mùa mưa – mùa khô sâu sắc.
-
Câu 33:
Cho biết đâu không phải là thuận lợi của thiên nhiên khu vực đồng bằng ?
A. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản, lâm sản, thủy sản.
C. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày.
D. Địa bàn thuận lợi để xây dựng các khu công nghiệp, thành phố.
-
Câu 34:
Cho biết Biển đông đã ảnh hưởng lớn nhất đến khí hậu nước ta là?
A. làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng.
B. đem lại một mùa đông lạnh ở miền Bắc.
C. cây cối sinh trưởng nhanh, xanh tốt quanh năm.
D. mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, điều hòa khí hậu.
-
Câu 35:
Phát biểu nào sai khi nói về đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
C. Địa hình gồm hai hướng chính: Tây – Đông và Tây Bắc – Đông Nam.
D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
-
Câu 36:
Cho biết đâu là biểu hiện chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
A. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.
B. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên.
-
Câu 37:
Loại gió không phải là gió mùa ở nước ta?
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió mùa Đông Bắc.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. gió Tây khô nóng.
-
Câu 38:
Xác định ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta?
A. dãy Hoàng Liên Sơn.
B. dãy Hoành Sơn.
C. sông Thu Bồn.
D. dãy Bạch Mã.
-
Câu 39:
Tài nguyên khoáng sản nào có giá trị lớn nhất ở vùng biển nước ta?
A. sắt.
B. dầu khí.
C. ôxit titan.
D. muối.
-
Câu 40:
Khu vực vùng núi Đông Bắc có hướng địa hình chính như thế nào?
A. tây – đông.
B. vòng cung.
C. tây bắc – đông nam.
D. bắc – nam.