Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2020
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
-
Câu 1:
Đất feralit ở nước ta có đặc điểm cơ bản là gì?
A. đất chua, có màu xám đỏ
B. đất chua, có màu đỏ vàng
C. đất chua, có màu đỏ
D. đất chua, có màu vàng
-
Câu 2:
Ý nào sau đây không phải là biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất vùng đồi núi nước ta?
A. Chuyển đất rừng sang đất thổ cư
B. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác
C. Bảo vệ rừng và đất rừng
D. Định canh, định cư cho dân cư miền núi
-
Câu 3:
Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng
B. Đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp
C. Các dạng địa hình mài mòn rất phổ biến
D. Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Đồng Nai?
A. Sông Bé
B. Sông Ba
C. Sông Hậu
D. Sông Tiền
-
Câu 5:
Biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất trong phòng chống bão ở nước ta là gì?
A. Đưa tàu thuyền về nơi trú ẩn an toàn
B. Dự báo quá trình hình thành và hướng đi của bão
C. Thực hiện sơ tán dân khi có bão mạnh
D. Củng cố hệ thống các công trình đê biển
-
Câu 6:
Nước ta liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nguồn tài nguyên ra sao?
A. tài nguyên khoáng sản phong phú
B. thiên nhiên phân hóa đa dạng
C. tài nguyên sinh vật phong phú
D. khí hậu có hai mùa rõ rệt
-
Câu 7:
Nhận định đúng nhất về ý nghĩa quan trọng của tài nguyên rừng nước ta là gì?
A. Hạn chế tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng
B. Mang lại lợi ích kinh tế và đảm bảo việc cân bằng sinh thái môi trường
C. Góp phần ổn định cuộc sống của dân cư khu vực đồi núi
D. Góp phần quan trọng trong bảo vệ tài nguyên đất và tài nguyên nước
-
Câu 8:
Động, thực vật tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là các loài nào?
A. các loài thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới
B. các loài từ phương Bắc di cư xuống
C. các loài vùng cận nhiệt đới
D. các loài vùng ôn đới
-
Câu 9:
Ở vùng ven biển nước ta dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các rạn san hô
B. Vịnh cửa sông
C. Các bãi triều rộng
D. Các đảo ven bờ
-
Câu 10:
Loại gió nào sau đây có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta?
A. Tín phong bán cầu Bắc
B. Gió mùa Đông Bắc
C. Gió mùa Đông Nam
D. Gió mùa Tây Nam
-
Câu 11:
Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát các yếu tố nào?
A. chế độ nhiệt
B. hướng các dòng sông
C. chế độ mưa
D. huớng các dãy núi
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Campuchia?
A. Điện Biên
B. Sơn La
C. Quảng Nam
D. Gia Lai
-
Câu 13:
Cho biểu đồ:
Nhận xét nào đúng với biểu đồ trên:
A. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn Hà Nội 1,5 lần
B. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn Hà Nội 1,7 lần
C. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn TP Hồ Chí Minh 1,3 lần
D. Huế có lượng mưa cao nhất, Hà Nội có lượng mưa đứng thứ 2
-
Câu 14:
Hướng vòng cung thể hiện rõ ở các vùng núi nào của nước ta?
A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam
B. Tây Bắc và Trường Sơn Nam
C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
-
Câu 15:
Tính đa dạng cao của sinh vật nước ta được thể hiện ở đặc điểm?
A. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các khu dự trữ sinh quyển
B. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các loài trong sách đỏ
C. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và kiểu hệ sinh thái
D. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và hệ thống vườn quốc gia
-
Câu 16:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2014
Năm Tổng Trong đó Độ che phủ (%) Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) Diện tích rừng trồng (Triệu ha) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 2014 13,8 10,1 3,7 41,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ kết hợp
D. Biểu đồ cột
-
Câu 17:
Vì sao đai cao ôn đới gió mùa trên núi không có ở miền Nam nước ta?
A. có nền nhiệt cao
B. chịu tác động của Tín phong Bắc bán cầu
C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
D. địa hình không đủ độ cao
-
Câu 18:
Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc gì?
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi
C. phát triển lâm nghiệp
D. bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản
-
Câu 19:
Khu vực thể hiện rõ nhất sự phân hóa theo Đông - Tây của thiên nhiên nước ta là gì?
A. vùng biển
B. vùng đồng bằng ven biển
C. vùng đồi núi
D. vùng thềm lục địa
-
Câu 20:
Đặc điểm khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là gì?
A. nóng quanh năm
B. biên độ nhiệt độ năm lớn
C. có 3 tháng lạnh
D. mưa đều trong năm
-
Câu 21:
Đất ở đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì?
A. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông
B. diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ lệ lớn
C. chủ yếu là đất phù sa cổ và đất ba dan
D. vùng trong đê đất bị bạc màu
-
Câu 22:
Thời gian hoạt động mạnh nhất của bão ở nước ta là vào tháng nào?
A. tháng VII
B. tháng VI
C. tháng VIII
D. tháng IX
-
Câu 23:
Rừng thưa nhiệt đới khô tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 24:
Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung
B. Địa hình cao nhất cả nước, hướng tây bắc - đông nam
C. Thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng tây bắc - đông nam
D. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam
-
Câu 25:
Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta?
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng
B. Là nơi tập trung các khu công nghiệp, thành phố, trung tâm thương mại
C. Địa bàn thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp dài ngày
D. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản
-
Câu 26:
Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung ngắn nhất với nước nào?
A. Lào
B. Campuchia
C. Thái Lan
D. Trung Quốc
-
Câu 27:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Bắc Trung Bộ
B. Bắc Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Nam Bộ
-
Câu 28:
Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là vùng nào?
A. tiếp giáp lãnh hải
B. đặc quyền kinh tế
C. thềm lục địa
D. lãnh hải
-
Câu 29:
Khu vực có hoạt động động đất biểu hiện rất yếu ở nước ta là khu vực nào?
A. Nam Trung Bộ
B. Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Bắc
-
Câu 30:
Từ độ cao 1600 - 1700m trở xuống của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là loại đất gì?
A. đất phù sa
B. đất feralit
C. đất feralit có mùn
D. đất mùn thô
-
Câu 31:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: °C)
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Tp.Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giảo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh
B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh
C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh ít hơn Hà Nội
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn TP. Hồ Chí Minh
-
Câu 32:
Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình từ 1500 – 2000mm, nguyên nhân chính là do đâu?
A. vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu
B. địa hình nhiều nơi đón gió từ biển thổi vào
C. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn
D. các khối khí đi qua biển mang theo mưa, ẩm vào đất liền
-
Câu 33:
Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành mấy dải?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 34:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta có giới hạn từ đâu đến đâu?
A. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
B. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
C. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc
D. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
-
Câu 35:
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng ngập lụt nghiêm trọng ở đồng bằng sông Hồng?
A. Mưa bão diện rộng
B. Đê sông, đê biển bao bọc
C. Mật độ xây dựng cao
D. Triều cường
-
Câu 36:
Vùng cực Nam Trung Bộ của nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nghề làm muối là do đâu?
A. ít có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
B. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài
C. có những hệ núi cao đâm ngang ra biển nên bờ biển khúc khuỷu
D. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung đất feralit trên đá vôi nhiều nhất?
A. Bắc Trung Bộ
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
-
Câu 38:
Vùng biển nước ta giáp với vùng biển của bao nhiêu quốc gia?
A. 7
B. 8
C. 10
D. 9
-
Câu 39:
Hướng địa hình và vị trí của vùng núi Đông Bắc đã làm cho khí hậu của vùng có đặc điểm gì?
A. gió mùa đông bắc suy yếu, mùa đông chỉ còn dưới 2 tháng lạnh
B. hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nóng quanh năm
C. mùa đông đến sớm, kết thúc muộn và có mùa đông lạnh nhất nước
D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn khô nóng vào đầu mùa hạ
-
Câu 40:
Ranh giới giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam của nước ta là địa điểm nào?
A. sông Hồng
B. sông Cả
C. dãy núi Hoành Sơn
D. dãy núi Bạch Mã