Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 11 năm 2022
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
-
Câu 1:
Một vòng dây dẫn tròn có diện tích \(0,4\,\,{m^2}\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,6\,\,T\), vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Nếu cảm ứng từ tăng đến \(1,4\,\,T\) trong thời gian \(0,25\,\,s\) thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là
A. \(1,28\,\,V\).
B. \(12,8\,\,V\).
C. \(3,2\,\,V\).
D. \(32\,\,V\).
-
Câu 2:
Nếu một vòng dây dẫn quay trong từ trường đều quanh một trục vuông góc với từ trường, dòng điện cảm ứng
A. đổi chiều sau mỗi vòng quay.
B. không đổi chiều.
C. đổi chiều sau mỗi một phần tư vòng.
D. đổi chiều sau nửa vòng quay.
-
Câu 3:
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,2\,\,T\) với vận tốc ban đầu \({v_0} = {2.10^5}\,\,m/s\) theo phương song song với véc tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là
A. \(3,{2.10^{ - 14}}\,\,N\).
B. \(3,{2.10^{ - 15}}\,\,N\).
C. \(6,{4.10^{ - 14}}\,\,N\).
D. \(0\,\,N\).
-
Câu 4:
Dòng điện \(I = 1\,\,\left( A \right)\) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm \(M\) cách dây dẫn \(10\,\,\left( {cm} \right)\) có độ lớn là:
A. \({2.10^{ - 8}}\,\,T\).
B. \({2.10^{ - 6}}\,\,T\).
C. \({4.10^{ - 7}}\,\,T\).
D. \({4.10^{ - 6}}\,\,T\).
-
Câu 5:
Năng lượng từ trường của ống dây dẫn có hệ số tự cảm \(L\), mang dòng điện \(i\), được tính bằng công thức
A. \(W = \frac{{L{i^2}}}{2}\).
B. \(W = \frac{{Li}}{2}\).
C. \(W = L{i^2}\).
D. \(W = \frac{{{L^2}i}}{2}\).
-
Câu 6:
Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức
A. \(f = \left| q \right|vB\cos \alpha \).
B. \(f = qvB\tan \alpha \).
C. \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \).
D. \(f = \left| q \right|vB\).
-
Câu 7:
Phương của lực Lo-ren-xơ
A. vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vecto vận tốc của hạt và vecto cảm ứng từ.
B. trùng với phương của vecto cảm ứng từ.
C. trùng với mặt phẳng tạo bởi vecto vận tốc của hạt và vecto cảm ứng từ.
D. trùng với phương của vecto vận tốc của hạt mang điện.
-
Câu 8:
Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc \({v_1} = 1,{8.10^6}\,\,m/s\) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị \({2.10^{ - 6\,}}\,N\), nếu hạt chuyển động với vận tốc \({v_2} = {9.10^6}\,\,m/s\) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là
A. \({5.10^{ - 5}}\,\,N\).
B. \(4,{5.10^{ - 5}}\,\,N\).
C. \(1,{0.10^{ - 5}}\,\,N\).
D. \(6,{8.10^{ - 5}}\,\,N\).
-
Câu 9:
Hai dây dẫn thẳng dài, song song và cách nhau \(10\,\,cm\) trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ \({I_1} = 2\,\,A\) và \({I_2} = 5\,\,A\). Lực từ tác dụng lên \(20\,\,cm\) chiều dài của mỗi dây là
A. lực đẩy có độ lớn \({4.10^{ - 7}}\,\,\left( N \right)\).
B. lực hút có độ lớn \({4.10^{ - 6}}\,\,\left( N \right)\).
C. lực hút có độ lớn \({4.10^{ - 7}}\,\,\left( N \right)\).
D. lực đẩy có độ lớn \({4.10^{ - 6}}\,\,\left( N \right)\).
-
Câu 10:
Một khung dây hình vuông cạnh \(5\,\,cm\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {4.10^{ - 4\,}}\,T\), từ thông qua hình vuông đó bằng \({10^{ - 6}}\,\,Wb\). Góc hợp bởi véctơ cảm ứng từ và véc tơ pháp tuyến của hình vuông đó là
A. \({30^0}\).
B. \({0^0}\).
C. \({45^0}\).
D. \({60^0}\).
-
Câu 11:
Đáp án nào sau đây là sai. Hệ số tự cảm của ống dây
A. phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của ống dây.
B. được tính bằng công thức \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}.NS/{\rm{l}}\).
C. càng lớn nếu số vòng dây trong ống dây càng nhiều.
D. có đơn vị là Henri (H).
-
Câu 12:
Vật liệu nào sau đây không thể dùng làm nam châm?
A. Sắt và hợp chất của sắt.
B. Niken và hợp chất của niken.
C. Nhôm và hợp chất của nhôm.
D. Cô ban và hợp chất của cô ban.
-
Câu 13:
Một đoạn dây dẫn\(\;CD\) chiều dài \({\rm{l}}\) mang dòng điện \(I\) chạy qua đặt trong từ trường sao cho \(\;CD\) song song với các đường sức từ. Độ lớn lực từ tác dụng lên dây \(\;CD\) là
A. \(F = BIS\sin \alpha \).
B. \(F = BI{\rm{l}}\).
C. \(F = 0\).
D. \(F = BI{\rm{l}}\cos \alpha \).
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì
A. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.
B. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.
C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.
D. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.
-
Câu 15:
Một ống dây dài \(50\,\,cm\) tiết diện ngang là \(10\,\,c{m^2}\) gồm \(100\) vòng. Hệ số tự cảm của ống dây là
A. \(25\,\,\mu H\).
B. \(250\,\,\mu H\).
C. \(125\,\,\mu H\).
D. \(1250\,\,\mu H\).
-
Câu 16:
Một đoạn dây dẫn dài \(10\,\,cm\) đặt trong từ trường đều và hợp với vectơ cảm ứng từ một góc \({30^0}\). Dòng điện chạy qua dây có cường độ \(0,75\,\,A\). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là \(4,{5.10^{ - 2}}\,\,N\). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là
A. \(1,0\,\,T\).
B. \(1,2\,\,T\).
C. \(0,4\,\,T\).
D. \(0,6\,\,T\).
-
Câu 17:
Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức \(I = 0,4\left( {5 - t} \right);\,\,I\) tính bằng ampe, \(t\) tính bằng giây. Ống dây có hệ số tự cảm \(L = 0,005\,\,H\). Độ lớn suất điện động tự cảm trong ống dây là
A. \(0,001\,\,V\).
B. \(0,002\,\,V\).
C. \(0,003\,\,V\).
D. \(0.004\,\,V\).
-
Câu 18:
Một khung dây dẫn phẳng có diện tích \(12\,\,c{m^2}\) đặt trong từ trường đều cảm ứng từ \(B = {5.10^{ - 2}}\,\,T\), mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc \({30^0}\). Độ lớn từ thông qua khung là
A. \(\Phi = {3.10^{ - 5}}\,\,Wb\).
B. \(\Phi = {6.10^{ - 5}}\,\,Wb\).
C. \({4.10^{ - 5}}\,\,Wb\).
D. \(5,{1.10^{ - 5}}\,\,Wb\).
-
Câu 19:
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện \(I\) chạy qua. Hai điểm \(M\) và \(N\) nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Gọi \(\overrightarrow {{B_M}} ;\,\,\overrightarrow {{B_N}} \) là cảm ứng từ tại \(M\)và \(N\). Kết luận nào sau đây không đúng?
A. \(M\)và \(N\)nằm trên cùng một đường sức từ.
B. \({B_M} = {B_N}\).
C. \(\overrightarrow {{B_M}} ;\,\,\overrightarrow {{B_N}} \) ngược chiều.
D. \(\overrightarrow {{B_M}} = \overrightarrow {{B_N}} \).
-
Câu 20:
Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều
A. thẳng đứng hướng từ dưới lên.
B. nằm ngang hướng từ trái sang phải.
C. thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
D. nằm ngang hướng từ phải sang trái.
-
Câu 21:
Từ thông qua một mạch điện kín phụ thuộc vào
A. tiết diện của dây dẫn làm mạch điện.
B. khối lượng của dây dẫn làm mạch điện.
C. điện trở của dây dẫn làm mạch điện.
D. hình dạng, kích thước của mạch điện.
-
Câu 22:
Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường trong suốt chiết suất \(n\, = \,\sqrt 3 .\) Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau thì giá trị của góc tới tia sáng là:
A. 600.
B. 450.
C. 300.
D. 530.
-
Câu 23:
Chiếu một tia sáng đơn sắc tới một chậu đựng đầy nước chiết suất 1,3. Góc khúc xạ là 200. Giữ nguyên tia tới thay nước trong chậu bằng một chất lỏng trong suốt khác thì góc khúc xạ lúc này bằng 160. Chiết suất của chất lỏng là:
A. 4,7.
B. 2,3.
C. 1,6.
D. 1,5.
-
Câu 24:
Một tấm xốp mỏng tròn bán kính r = 6,8cm nổi trên mặt nước, ở tâm tấm xốp đóng một cây đinh nhỏ xuyên qua, thẳng đứng, đầu đinh chìm trong nước. Cho nước có chiết suất \(\dfrac{4}{3}.\) Muốn đặt mặt bất kì tại đầu trên mặt nước cũng không thấy được cây đinh thì chiều dài tối đa cử phần đinh chìm trong nước có giá trị là:
A. 5,1 cm.
B. 6 cm.
C. 8,6 cm.
D. 9,07 cm.
-
Câu 25:
Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2m, chiết suất của nước là \(n\, = \,\dfrac{4}{3}.\) Độ sâu của bể là:
A. h = 15 dm.
B. h = 90 cm.
C. h = 1,6 m.
D. h = 10 dm.
-
Câu 26:
Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 cm. Chiết suất của chất lỏng đó là:
A. n = 1,2.
B. n = 1,12.
C. n = 1,33.
D. n = 1,40.
-
Câu 27:
Khi ánh sáng đi từ nước \((n\, = \,\dfrac{4}{3})\) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’.
B. igh = 38026’.
C. igh = 62044’.
D. igh = 48035’.
-
Câu 28:
Tia sáng đi từ thủy tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước \(({n_2}\, = \,\dfrac{4}{3}).\) Điều kiện của góc tới I để không có tia khúc xạ trong nước là:
A. \(i\, \le \,{62^0}44'.\)
B. i < 62044’.
C. i < 41048’.
D. i < 48035’.
-
Câu 29:
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức:
A. sini = n.
B. \(\sin i\, = \,\dfrac{1}{n}.\)
C. tani = n.
D. \(\tan i\, = \,\dfrac{1}{n}.\)
-
Câu 30:
Chọn câu sai? Từ trường tồn tại ở gần
A. một nam châm
B. một thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xát
C. dây dẫn có dòng điện
D. chùm tia điện tử
-
Câu 31:
Một chiếc thước dài 1m được đánh dấu 100 vạch, hai vạch liên tiếp cách nhau 1cm. Quan sát thước theo phương gần như vuông góc với mặt nước thì thấy ảnh của vạch 84 ngoài không khí trùng với vạch số 0 trong nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Độ sâu của nước trong bể là:
A. 54cm
B. 48cm
C. 42cm
D. 36cm
-
Câu 32:
Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O, cắm một chiếc đinh OA dài 6cm, vuông góc với miếng gỗ, thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất 1,33 (đỉnh OA ở trong nước). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là
A. 3,64cm
B. 4,39cm
C. 6cm
D. 8,74cm
-
Câu 33:
Một điểm sáng S nằm ở đáy chậu đựng chất lỏng có chiết suất n, độ sâu là 12cm. Quan sát S theo phương vuông góc với mặt chất lỏng, thấy ảnh của nó cách mặt thoáng của chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suất n của chắt lỏng bằng
A. 1,12
B. 1,2
C. 1,33
D. 1,4
-
Câu 34:
Khi nói về chiết suất của môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang lớn hơn so với môi trường chiết quang nhỏ thì nhỏ hơn đơn vị.
B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn 1.
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1
D. Chiết suất tỉ đối của 2 môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì tốc độ ánh sáng trong chân không là tốc độ lớn nhất
-
Câu 35:
Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là
A. n21 = n1/n2
B. n21 = n2/n1
C. n21 = n2 - n1
D. n12 = n1 - n2
-
Câu 36:
Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân \(ABC\) có góc chiết quang \(A = {8^0}\) theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần \(A\), biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là \({n_d}\; = 1,5\). Góc lệch của tia ló so với tia tới là:
A. \({2^0}\).
B. \({8^0}\).
C. \({4^0}\).
D. \({12^0}\).
-
Câu 37:
Một khung dây phẳng có diện tích \(10\,\,c{m^2}\) đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc \({30^0}\). Độ lớn từ thông qua khung là \({3.10^{ - 5}}\,\,\left( {Wb} \right)\). Cảm ứng từ có giá trị:
A. \(B = {3.10^{ - 2}}\,\,\left( T \right)\).
B. \(B = {4.10^{ - 2}}\,\,\left( T \right)\).
C. \(B = {5.10^{ - 2}}\,\,\left( T \right)\).
D. \(B = {6.10^{ - 2}}\,\,\left( T \right)\).
-
Câu 38:
Đơn vị của từ thông là:
A. Ampe \(\left( A \right)\).
B. Tesla \(\left( T \right)\).
C. Vêbe \(\left( {Wb} \right)\).
D. Vôn \(\left( V \right)\).
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần \({i_{gh}}\).
D. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
-
Câu 40:
Một khung dây tròn bán kính \(R = 4\,\,cm\) gồm \(10\) vòng dây. Dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ \(I = 0,3\,\,\left( A \right)\). Cảm ứng từ tại tâm của khung là:
A. \(6,{5.10^{ - 5}}\,\,\left( T \right)\).
B. \(3,{5.10^{ - 5}}\,\,\left( T \right)\).
C. \(4,{7.10^{ - 5}}\,\,\left( T \right)\).
D. \(3,{34.10^{ - 5}}\,\,\left( T \right)\).