Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2021
Trường THPT Nguyễn Khuyến
-
Câu 1:
Sự thay đổi áp suất trương nước làm lá cây trinh nữ thay đổi trạng thái vận động là do đâu?
A. Sự thay đổi hoạt động của các khí khổng
B. Thay đổi nồng độ ion K+ của không bào
C. Sự tăng cường quá trình tổng hợp các chất hữu cơ của diệp
D. Thay đổi vị trí của các bào quan trong tế bào
-
Câu 2:
Vận động nào sau đây đúng với vận động của câbắt mồi của cây nắp ấm là ví dụ cho hiện tượng nào dưới đây?
A. Hướng động
B. Ứng động sinh trưởng
C. Ứng động không sinh trưởng
D. Vận động quấn vòng
-
Câu 3:
Vận động nở hoa ở thực vật chịu sự chi phối chủ yếu bởi nhân tố nào của môi trường ngoài?
A. Nồng độ CO2 và O2
B. Ánh sáng
C. Độ ẩm không khí
D. Ánh sáng và nhiệt độ
-
Câu 4:
Cử động bắt mồi của thực vật có cơ chế tương tự với vận động nào sau đây của cây?
A. Xòe lá của cây trinh nữ, cây họ đậu vào sáng sớm, khi mặt trời vừa lên
B. Xếp lá cây của cây họ đậu vào chiều tối
C. Xếp lá cây của cây trinh nữ khi có va chạm
D. Cả B và C
-
Câu 5:
Nội dung nào sau đây sai khi nói về cảm ứng?
A. Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra chậm hơn nhiều so với động vật
B. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự can thiệp của hệ thần kinh
C. Về thực chất,cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau, vì đều do các hormone điều khiển
D. Cảm ứng ở động vật và thực vật đều giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
-
Câu 6:
Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là gì?
A. Di chuyển cơ thể hướng tới hoặc tránh xa kích thích
B. Co rúm toàn thân
C. Phản ứng định khu
D. Phản ứng bằng cơ chế phản xạ
-
Câu 7:
Hệ thần kinh tiến hóa nhất ở động vật không xương sống là gì?
A. Hệ thần kinh dạng lưới
B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
C. Hệ thần kinh dạng ống
D. Dạng hệ thần kinh chuỗi
-
Câu 8:
Kích thích tại 1 điểm được trả lời bằng một đáp ứng cục bộ, không đặc trưng cho nhóm động vật nào sau đây?
A. Đã hình thành ống thần kinh
B. Có 2 chuỗi hạch chạy dọc cơ thể
C. Đã có phản ứng định khu
D. Có bộ não chưa phân hóa
-
Câu 9:
Hệ thần kinh dạng lưới được thấy ở ngành động vật nào sau đây?
A. Ruột khoang
B. Giun tròn
C. Thân mềm
D. Chân khớp
-
Câu 10:
Nêu khái niệm về điện thế nghỉ?
A. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm còn phía ngoài màng tích điện dương
B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích , phía trong màng tích điện dương còn ngoài màng tích điện âm
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm còn ngoài màng tích điện dương
D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, còn ngoài màng tích điện dương
-
Câu 11:
Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ ở trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài màng tế bào
B. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài màng tế bào
C. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài màng tế bào
D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài màng tế bào
-
Câu 12:
Ion K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào là do đâu?
A. Cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao
B. Ion K+ có kích thước nhỏ
C. Ion K+ mang điện tích dương
D. Ion K+ bị lực đẩy cùng dấu của ion Na+
-
Câu 13:
Nêu khái niệm hưng phấn?
A. Sự biến đổi sinh lý, sinh hóa diễn ra trong tế bào khi bị kích thích
B. Sự biến đổi lý, hóa diễn ra trong tế bào khi bị kích thích
C. Sự biến đổi sinh lý, sinh hóa diễn ra trong tế bào khi không bị kích thích
D. Cả A,B,C đúng
-
Câu 14:
Ở trạng thái nghỉ, tế bào sống có đặc điểm như thế nào?
A. Cổng K+ mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
B. Cổng K+ mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
C. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích
D. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
-
Câu 15:
Điện thế hoạt động là điện thế phát sinh khi nào?
A. Tế bào bị kích thích
B. Tế bào bị kích thích tới ngưỡng
C. Tế bào bị kích thích hoặc ức chế
D. Tế bào được kích hoạt bởi xung thần kinh
-
Câu 16:
Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động gồm các giai đoạn tuần tự là:
A. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực
B. Tái phân cực – đảo cực – mất phân cực
C. Mất phân cực – tái phân cực – đảo cực
D. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực
-
Câu 17:
Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động ở giai đoạn mất phân cực diễn ra như thế nào?
A. Cả trong và ngoài màng tích điện âm
B. Chênh lệch điện thế giảm nhanh tới 0
C. Cả trong và ngoài màng tích điện dương
D. Chênh lệch điện thế cực đại
-
Câu 18:
Tập tính ở động vật được chia thành những loại tập tính nào?
A. Tập tính cá thể, tập tính bầy đàn
B. Tập tính bẩm sinh, tập tính học được, tập tính hỗn hợp
C. Tập tính có điều kiện, tập tính không điều kiện
D. Tập tính đơn giản, tập tính phức tạp
-
Câu 19:
Nêu khái niêmập tính bẩm sinh?
A. Mang tính bản năng được di truyền từ bố, mẹ
B. Tập tính không qua học hỏi, rèn luyện
C. Tập tính không thay đổi và không chịu ảnh hưởng của điều kiện và hoàn cảnh sống
D. Cả A, B và C
-
Câu 20:
Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
A. số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao
B. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron
C. sống trong môi trường phức tạp
D. có nhiều thời gian để học tập
-
Câu 21:
Đặc điểm nào sau đây không có ở sinh trưởng sơ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh
-
Câu 22:
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
A. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch
B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch
C. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch
D. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch
-
Câu 23:
Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm
B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm
D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm
-
Câu 24:
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài
B. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong
C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong
D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài
-
Câu 25:
Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân như thế nào?
A. Vỏ → Biểu bì → Mạch rây sơ cấp → Tâng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
B. Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp →Tuỷ
C. Biểu bì → Vỏ → Gỗ sơ cấp → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Tuỷ
D. Biểu bì → Vỏ → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
-
Câu 26:
Nêu định nghĩa sinh trưởng sơ cấp của cây?
A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm
C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm
D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm
-
Câu 27:
Đặc điểm nào sau đây không có ở sinh trưởng thứ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây
B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ)
-
Câu 28:
Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để làm gì?
A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
-
Câu 29:
Nêu vai trò của gibêrelin?
A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân
B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân
C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân
D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân
-
Câu 30:
Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự nào?
A. Ra hoa - tạo quả - nảy mầm - mọc lá - sinh trưởng rễ, thân, lá
B. Nảy mầm - ra lá - sinh trưởng rễ, thân, lá - ra hoa - tạo quả - quả chín
C. Ra lá - sinh trưởng thân, rễ, lá - ra hoa - kết hạt - nảy mầm
D. Quả chín - nảy mầm - ra lá - ra hoa - kết hạt
-
Câu 31:
Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ khi nào?
A. Khi ra hoa đến lúc cây chết
B. Khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới
C. Khi nảy mầm đến khi cây ra hoa
D. Khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm
-
Câu 32:
Sinh trưởng của cơ thể động vật là gì?
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể
-
Câu 33:
Những động vật nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Cá chép, gà, thỏ, khi
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua
D. Châu chấu, ếch, muỗi
-
Câu 34:
Biến thái là gi?
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
-
Câu 35:
Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm như thế nào?
A. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành
-
Câu 36:
Những động vật nào sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn?
A. Cá chép, gà, thỏ, khi
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua
D. Châu chấu, ếch, muỗi
-
Câu 37:
Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển
-
Câu 38:
Nhân tố quan trọng nào điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Nhân tố di truyển
B. Hoocmôn
C. Thức ăn
D. Nhiệt độ và ánh sáng
-
Câu 39:
Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp như thế nào?
A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
D. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
-
Câu 40:
Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu gì?
A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở