Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022
Trường THPT Xuân Giang
-
Câu 1:
Một nhóm tế bào sinh tinh cùng loài thực hiện giảm phân tạo ra 13824 tinh trùng. Cho biết hiệu suất tạo tinh trùng là 100%. Số tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân là bao nhiêu?
A. 13824
B. 6912
C. 3456
D. 4608
-
Câu 2:
Ở vi khuẩn hô hấp hiếu khí, khi phân giải 1 phân tử glucôzơ thì chúng sẽ tích lũy được bao nhiêu phân tử ATP?
A. 34
B. 38
C. 32
D. 30
-
Câu 3:
Cho các ứng dụng sau:
(I) Muối chua rau quả.
(II) Đun sôi nước uống, nấu chín thức ăn.
(III) Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh.
(IV) Luộc, hấp các dụng cụ y học.
(V) Ủ ấm sữa chua trong quá trình lên men.
(VI) Dùng nước muối rửa rau quả.
Số lượng ứng dụng nhân tố nhiệt độ vào thực tiễn đời sống là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là bao nhiêu?
A. 104.24
B. 104.25
C. 104.23
D. 104.26
-
Câu 5:
Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?
A. 480
B. 240
C. 120
D. 60
-
Câu 6:
Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là gì?
A. nhiễm sắc thể kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo
B. các nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa
C. nhiễm sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào
D. nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào
-
Câu 7:
Số hợp tử được tạo thành từ 160 tinh trùng và 256 trứng là 40, hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng lần lượt là bao nhiêu?
A. 15,625%; 25%
B. 40%; 35%
C. 12,5%; 36%
D. 16%; 22,5%
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bình đựng nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo axit hữu cơ nhờ vi sinh vật
B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà prôtein được phân giải thành các axit amin
C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polisaccarit
D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải prôtein tạo các khí NH3, H2S...
-
Câu 9:
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bảo sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu?
A. 8 và 3556
B. 8 và 255
C. 8 và 3570
D. 8 và 254
-
Câu 10:
Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với vi sinh vật?
(1) Phân bố rộng.
(2) Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
(3) Kích thước nhỏ.
(4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48, 1 tế bào sinh dưỡng của loài này nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo các tế bào con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong tất cả các tế bào con là bao nhiêu?
A. 3072
B. 1536
C. 240
D. 768
-
Câu 12:
Thế nào là sinh trưởng của vi sinh vật?
A. Sinh trưởng ở vi sinh vật được hiểu là quá trình lớn lên của tế bào
B. Sinh trưởng ở vi sinh vật là sự phân chia tế bào
C. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể
D. Sinh trưởng ở vi sinh vật là quá trình tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường
-
Câu 13:
pH môi trường có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật vì pH ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào?
A. tính thấm chọn lọc qua màng tế bào, hoạt tính enzim của vi sinh vật
B. tính hướng sáng của vi sinh vật ưa sáng và làm phá hủy ADN
C. áp suất thẩm thấu làm thay đổi hình dạng và kích thước tế bào
D. cấu tạo thành và màng tế bào do đó làm chết tế bào ngay khi pH thay đổi
-
Câu 14:
Cho các nhận định sau:
(1) Hô hấp tế bào xảy ra chủ yếu trong lục lạp.
(2) Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền electron hô hấp.
(3) Kết thúc quá trình đường phân, tế bào chỉ thu được 2 phân tử ATP.
(4) Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
Số nhận định không đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
Một tế bào vi khuẩn sau 10 giờ nuôi cấy được 1024 tế bào. Cho biết thời gian phân chia mỗi lần là như nhau, trong thời gian này không có tế bào bị chết. Ở thời điểm nuôi cấy được 6 giờ 30 phút thì số lượng tế bào vi khuẩn này là bao nhiêu?
A. 128 tế bào
B. 256 tế bào
C. 32 tế bào
D. 64 tế bào
-
Câu 16:
Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ yếu tố nào?
A. ánh sáng và CO2
B. ánh sáng và chất hữu cơ
C. chất vô cơ và CO2
D. chất hữu cơ
-
Câu 17:
Pha sáng diễn ra ở bào quan nào?
A. Nhân tế bào
B. Khi không có ánh sáng
C. Ở màng tilacôit
D. Cả sáng và tối
-
Câu 18:
Có bao nhiêu sinh vật có khả năng quang hợp?
(1) Thực vật. (2) Tảo. (3) Vi khuẩn. (4) . Giun dẹp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Sinh sản theo lối nảy chồi xảy ra ở vi sinh vật nào sau đây?
A. Xạ khuẩn
B. Nấm men
C. Trực khuẩn
D. Tảo lục
-
Câu 20:
Cho các nhận định về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của vi sinh vật như sau:
(I) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào tăng gây phá hủy nhiều chất trong tế bào gây ức chế sinh trưởng vi sinh vật.
(II) Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính enzim do đó ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật.
(III) Ở nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ trong khoảng giới hạn thích hợp các enzim biến tính nên vi sinh vật ngừng sinh trưởng.
(IV) Ở nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ trong khoảng giới hạn thích hợp, vi sinh vật chết do các enzim bị biến tính.
Số lượng nhận định đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 21:
Thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật càng nhỏ chứng tỏ điều gì?
A. số lần phân chia càng ít
B. số lượng tế bào càng giảm
C. tốc độ sinh trưởng càng chậm
D. tốc độ sinh trưởng càng nhanh
-
Câu 22:
Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút?
A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được
B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển
C. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra
D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức
-
Câu 23:
Ở ruồi giấm 2n = 8, quá trình nguyên phân liên tiếp diễn ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thể đơn. Số đợt nguyên phân đã diễn ra là bao nhiêu?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 24:
Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
A. 2n =24
B. 2n=12
C. 2n=48
D. 2n=36
-
Câu 25:
Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm những dạng năng lượng nào?
A. 1 ATP; 2 NADH
B. 2 ATP; 2 NADH
C. 3 ATP; 2 NADH
D. 2 ATP; 1 NADH
-
Câu 26:
Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là gì?
A. các điện tử được giải phóng từ phân li nước
B. sắc tố quang hợp
C. sự giải phóng ôxi
D. ATP, NADPH và O2
-
Câu 27:
Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể?
A. 8
B. 7
C. 9
D. 6
-
Câu 28:
Đa số khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường hoặc muối đậm đặc thì tế bào vi sinh vật sẽ ra sao?
A. bị rút nước ra ngoài làm chúng không phân chia được
B. rút đường, muối vào trong tế bào vì vậy tăng áp suất thẩm thấu và tế bào chết
C. rút đường, muối và nước vào trong tế bào làm tế bào trương lên và vỡ ra
D. bị rút nước ra ngoài làm giảm áp suất thẩm thấu tế bào vì vậy tế bào chết
-
Câu 29:
Các phản ứng trong chu trình Canvin không trực tiếp phụ thuộc vào ánh sáng nhưng thường không diễn ra vào ban đêm vì sao?
A. nhiệt độ thấp, các phản ứng khó xảy ra
B. không bị chiếu sáng, khí khổng mở
C. các sản phẩm của phản ứng sáng không được tạo thành
D. hàm lượng CO2 tăng, cản trở các phản ứng xảy ra
-
Câu 30:
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:
1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.
2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.
4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.
5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4 .
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 31:
Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh là do đâu?
A. sữa chua có môi trường axit, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh ưa pH thấp
B. sữa chua có môi trường axit, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh không ưa pH thấp
C. sữa chua có môi trường kiềm, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh không ưa pH thấp
D. sữa chua có môi trường kiềm, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh ưa pH thấp
-
Câu 32:
Xét phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2 —> 6CO2 + 6H2O + năng lượng. Phương trình này biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử nào?
A. pôlisaccarit
B. prôtêin
C. glucôzơ
D. đisaccarit
-
Câu 33:
Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 1 tinh trùng và 3 thể cực
-
Câu 34:
Nội bào tử bền với nhiệt vì có yếu tố nào?
A. vỏ và canxi dipicolinat
B. 2 lớp màng dày và axit dipicolinic
C. 2 lớp màng dày và canxi dipicolinic
D. vỏ và hợp chất axit dipicolinic
-
Câu 35:
Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam,tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục là gì?
A. Quang tự dưỡng
B. Hóa tự dưỡng
C. Quang dị dưỡng
D. Hóa dị dưỡng
-
Câu 36:
Vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể người thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Nhóm ưa nóng
B. Nhóm ưa lạnh
C. Nhóm ưa ấm
D. Nhóm chịu nhiệt
-
Câu 37:
Cho các nhận định về nguyên phân như sau:
(I) Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.
(II) Quá trình nguyên phân chia thành 2 giai đoạn là phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
(III) Không phải tất cả tế bào đều tham gia nguyên phân, tế bào chuyên hóa cao có thể không nguyên phân.
(IV) Ở sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản làm tăng đa dạng di truyền cho sinh vật.
Số lượng nhận định đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ
B. 1 giờ 30 phút
C. 45 phút
D. 1 giờ 15 phút
-
Câu 39:
Cho các nhận định về kết quả của nguyên phân và giảm phân như sau:
(I) Từ một tế bào mẹ qua 1 lần nguyên phân tạo 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.
(II) Từ một tế bào mẹ qua giảm phân tạo 4 tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể giống nhau và số lượng nhiễm sắc thể bằng một nửa so với tế bào mẹ.
(III) Nếu một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể là 4n thực hiện nguyên phân 1 lần thì sẽ tạo 2 tế bào con đều có bộ nhiễm sắc thể 2n.
(IV) Nếu một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể là 4n thực hiện giảm phân thì sẽ tạo 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n.
Số lượng nhận định đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Bộ NST của một loài là 2n = 14 (Đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới?
(1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.
(2) Số tâm động ở kí giữa của nguyên phân là 14.
(3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép
(4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 28.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1