Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 11 năm 2021
Trường THPT Anh Sơn
-
Câu 1:
“Phàm có tai mắt ắt cùng nghe thấy, thì cùng mối thù của đất nước chẳng đội chung trời nên bàn rằng: bậc hiền nhân quân tử có chí khí đau xót cho thời thế, nay trẫm mượn nước Ngu để đánh nước Quắc, mưu định dẹp loài mọi rợ, phải sớm dựa vào nước ngoài, đã tụ họp được nhiều người, nhưng không tiền của sao nuôi dưỡng (lực lượng) được. Trẫm riêng lo vậy. Nếu như các bề tôi trung, người dân có nghĩa ở miền Nam hẵng xuất của cải giúp nước, thì sẽ đem họ tên, số tiền ghi vào sổ vàng, đợi ngày sau sự nghiệp hoàn thành, chiếu theo số mà hoàn trả gấp bội và đền bù vàng, phong hộ (phong thực ấp) chẳng dè sẻn gì đối với ơn xưa”
Đoạn trích trên thuộc văn bản nào
A. Bình Ngô Đại Cáo
B. Chiếu Cần Vương
C. Chỉ dụ của vua Bảo Đại
D. Chiếu dời đô
-
Câu 2:
“Nghìn muôn ức triệu người chung góp Xây dựng nên cơ nghiệp nước nhà Người dân ta, của dân ta Dân là dân nước, nước là nước dân” Đoạn thơ trên đây đã thể hiện sự chuyển biến tiến bộ gì trong nhận thức của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX?
A. Gắn trung quân với ái quốc
B. Gắn dân với nước
C. Gắn độc lập dân tộc với chế độ quân chủ lập hiến
D. Gắn độc lập dân tộc với chế độ cộng hoà
-
Câu 3:
Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã chú ý đến hoạt động nào trong lĩnh vực kinh tế?
A. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, buôn bán
B. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh
C. Vận động nhân dân dùng hàng nội hóa, bài trừ hàng ngoại
D. Mở rộng buôn bán trong nước
-
Câu 4:
Hoạt động được Phan Châu Trinh chú trọng trong ngành nông nghiệp đầu thế kỉ XX là
A. Vận động chia lại ruộng đất cho nông dân
B. Vận dụng phương pháp sản xuất mới
C. Cải tạo các công trình thủy lợi, cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp
D. Phát triển nghề làm vườn, thành lập nông hội chuyên việc san đồi trồng quế, hồ tiêu
-
Câu 5:
Trọng tâm hoạt động của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX trong lĩnh vực giáo dục là
A. Thay đổi nội dung học tập, chú ý đến các lĩnh vực khoa học – kĩ thuật
B. Tiến hành cải cách giáo dục, dạy nhiều nội dung lịch sử, văn học
C. Mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới
D. Sử dụng chữ Nôm, không dạy chữ Hán
-
Câu 6:
Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa và biến thành cuộc đấu tranh nào?
A. Phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân
B. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh vũ trang, tiêu biểu là Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908)
D. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907)
-
Câu 7:
Duyên cớ để liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược Việt Nam ngày 1-9-1858 là
A. Chính sách cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn
B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công
C. Triều đình Nguyễn từ chối nhận quốc thư của chính phủ Pháp
D. Triều đình Nguyễn không cho thương nhân châu Âu đến Việt Nam buôn bán
-
Câu 8:
Hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến trước thế lực xâm lăng?
A. Hác- măng
B. Pa-tơ-nốt
C. Nhâm Tuất
D. Giáp Tuất
-
Câu 9:
Sự thất bại của phong trào yêu nước nào đã chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến?
A. Phong trào Cần Vương
B. Phong trào nông dân Yên Thế
C. Cuộc đấu tranh của đồng bào dân tộc thiểu số
D. Khởi nghĩa Thái Nguyên
-
Câu 10:
Nhân tố nào đã dẫn đến sự chuyển biến của kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược, bình định Việt Nam
D. Tư tưởng dân chủ tư sản được du nhập vào Việt Nam
-
Câu 11:
Đâu không phải là lý do để sau 10 năm kể từ cuộc xâm chiếm Bắc Kì lần thứ nhất thực dân Pháp mới đánh Bắc Kì lần thứ hai?
A. Chủ nghĩa tư bản Pháp tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
B. Nước Pháp chưa khôi phục được kinh tế sau chiến tranh Pháp- Phổ nên cần bóc lột thuộc địa
C. Thực dân Pháp mới phát hiện nguồn than đá ở Bắc Kì
D. Quân Pháp bận đàn áp phong trào kháng chiến ở Trung và Nam Kì
-
Câu 12:
Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)
A. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Nguồn than đá dồi dào
D. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì
-
Câu 13:
Vì sao thái độ của thực dân Pháp sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) lại có sự khác biệt so với lần thứ nhất (1873)?
A. Do vấn đề nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam đã trở thành đường lối chung của chính phủ Pháp
B. Do thiệt hại của Pháp trong trận Cầu Giấy lần hai ít nặng nề hơn so với lần thứ nhất
C. Do chính phủ Pháp đã gửi viện binh kịp thời sang Việt Nam
D. Do nội bộ triều đình Huế đang rối loạn
-
Câu 14:
Đâu không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?
A. Mặt trận Đà Nẵng (1858)
B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859)
C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)
D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)
-
Câu 15:
Những câu thơ sau là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào?
“Dập dìu trống đánh cờ xiêu
Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”
A. Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai
B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản
C. Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn
D. Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực
-
Câu 16:
Nội dung nào sau đây thể hiện đúng đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh?
A. Tiến hành chống Pháp và phong kiến dựa vào tầng lớp tư sản, giành độc lập dân tộc
B. Tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập
C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập dân tộc
D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang, khôi phục độc lập cho nước Việt Nam
-
Câu 17:
Đâu không phải nguyên nhân khiến Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách xã hội?
A. Do sự thất bại liên tiếp của các phong trào đấu tranh vũ trang trước đó
B. Do ảnh hưởng yếu tố quê hương
C. Do thất bại của phong trào Đông Du
D. Do tư tưởng cải cách trên thế giới lúc bấy giờ xâm nhập mạnh vào Việt Nam
-
Câu 18:
Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX là
A. bồi dưỡng nhân lực cho cách mạng Việt Nam.
B. nâng cao dân trí cho cách mạng Việt Nam.
C. đào tạo nhân tài cho cách mạng Việt Nam.
D. mở rộng phong trào đấu tranh ra nước ngoài.
-
Câu 19:
Chế độ phong kiến khủng hoảng và nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược vào giữa thế kỉ XIX đã đặt ra yêu cầu lịch sử gì cho nhà Nguyễn?
A. Kháng chiến chống ngoại xâm để bảo vệ độc lập dân tộc
B. Thống nhất thị trường dân tộc
C. Đưa ra những chính sách để củng cố quân sự.
D. Tiến hành cải cách để nâng cao sức nước, sức dân và có chính sách ngoại giao phù hợp
-
Câu 20:
Đâu không phải là nguyên nhân làm cho các sĩ phu tiến bộ trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời
B. Giai cấp công nhân còn non yếu
C. Các sĩ phu yêu nước là lực lượng thức thời nhất.
D. Là lực lượng chính trị duy nhất có hệ tư tưởng của riêng mình
-
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu khiến nhà Nguyễn khước từ những đề nghị cải cách, canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX là
A. Thực dân Pháp đã tiến hành xâm lược Việt Nam, phải tập trung chống Pháp
B. Việt Nam không có cơ sở để tiến hành cải cách
C. Triều đình Nguyễn đặt quyền lợi của dòng họ lên trên quyền lợi của dân tộc
D. Các đề nghị cải cách không có tác dụng thực tế với tình hình đất nước.
-
Câu 22:
Điểm khác biệt cơ bản giữa những đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX với cuộc vận động duy tân đầu thế kỉ XX là
A. Mục tiêu
B. Người đề xướng
C. Cách thức, phương pháp tiến hành
D. Kết quả
-
Câu 23:
Đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không thể bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?
A. Sự đàn áp của thực dân Pháp
B. Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế- xã hội đủ mạnh
C. Hạn chế của bản thân giai cấp tư sản.
D. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời
-
Câu 24:
Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân?
A. Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.
-
Câu 25:
Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế (năm 1883) nhằm mục đích gì?
A. Buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp
B. Xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
C. Buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược
D. Buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán
-
Câu 26:
Sau khi tiến vào cửa biển Thuận An (18-8-1883), Cuốc – bê đã có hành động gì đầu tiên?
A. Tiến thẳng vào kinh thành Huế buộc triều đình Huế phải đầu hàng.
B. Đưa tối hậu thư đòi triều đình giao toàn bộ các pháo đài.
C. Nổ súng công phá kinh thành Huế suốt hai ngày liền.
D. Ép triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng.
-
Câu 27:
Triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Patơnốt
D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt
-
Câu 28:
Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?
A. Nhâm Tuất.
B. Patơnốt.
C. Hácmăng.
D. Giáp Tuất
-
Câu 29:
Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo
B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh
C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam
D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời
-
Câu 30:
Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.
B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.
C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.
-
Câu 31:
Vì sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?
A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng
B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp
C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh
D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam
-
Câu 32:
Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8-1883)?
A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị
B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa
C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn
D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao
-
Câu 33:
Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?
A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp
B. Là một nước thuộc địa
C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến
D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến
-
Câu 34:
Vào đầu thế kỉ XX, những trí thức phong kiến đã nhận thấy điểm hạn chế gì đang diễn ra trong xã hội Việt Nam?
A. sự lỗi thời của hệ tư tưởng Nho giáo và sự phản bội của triều đình phong kiến.
B. các tân thư, tân báo của Trung Hoa cứ tấp nập đưa vào Việt Nam.
C. triều đình nhà Nguyễn không thể đưa đất nước thoát khỏi nô lệ.
D. sự áp đảo của hệ tư tưởng dân chủ tư sản tràn vào Việt Nam.
-
Câu 35:
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?
A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.
B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.
C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.
D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.
-
Câu 36:
“Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất Bốn phía nhìn không một bóng hàng tre” Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử gì?
A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời
C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc
D. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam
-
Câu 37:
Từ chính sách ngoại giao sai lầm của nhà Nguyễn, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới hiện nay?
A. Đổi mới phát triển kinh tế gắn với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện.
B. Cải cách toàn diện triệt để
C. Mở cửa cải cách, tự do tín ngưỡng.
D. Tự do tôn giáo.
-
Câu 38:
Thực dân Pháp đã sử dụng thủ đoạn chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến 1884
A. Quân sự kết hợp kinh tế.
B. Quân sự kết hợp chính trị.
C. Chính trị kết hợp kinh tế.
D. Kinh tế kết hợp ngoại giao.
-
Câu 39:
Tính chất cách mạng của phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam được biểu hiện chủ yếu ở
A. Mục tiêu đấu tranh.
B. Lực lượng tham gia.
C. Địa bàn hoạt động.
D. Lực lượng lãnh đạo.
-
Câu 40:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hòa với Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương. Việt Nam dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến và biến thành nơi cung cấp sức người, sức của rẻ mạt cho Pháp. Để đảm bảo lợi nhuận tối đa, thực dân Pháp đặt thêm nhiều thứ thuế mới, nặng hơn các thứ thuế của triều đình Huế trước kia. Chúng ra sức kìm hãm sự phát triển của Việt Nam, cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế chính quốc. Tuy nhiên, công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cũng làm nảy sinh những nhân tố mới, ngoài ý muốn của chúng. Vào đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa, dù còn non yếu. Thành thị mọc lên. Một số cơ sở công nghiệp ra đời. Cơ cấu kinh tế biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 155)
Lực lượng xã hội nào đã có đóng góp quan trọng đối với phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thập niên đầu thế kỉ XX?
A. Công nhân, nông dân.
B. Trí thức, Tiểu tư sản thành thị.
C. Trí thức Nho học.
D. Tư sản dân tộc.