Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021
Trường THPT Hướng Hóa
-
Câu 1:
Trước những hành động xâm lược của phe phát xít những năm 30 của thế kỷ XX, Anh và Pháp đã có thái độ như thế nào?
A. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
B. Liên kết với Liên Xô để chống phát xít.
C. Coi phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Liên kết với các nước tư bản để chống phát xít.
-
Câu 2:
Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Đức tấn công Pháp (6-1940).
B. Đức tấn công Anh (7-1940).
C. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).
D. Mỹ, Anh tấn công Nhật (12-1941).
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.
B. Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.
D. Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.
-
Câu 4:
Nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) và Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là
A. do mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
B. do cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị.
C. do sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản.
D. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.
-
Câu 5:
Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày tháng năm nào?
A. 05/06/1862.
B. 06/05/1862.
C. 26/05/1862.
D. 26/06/1862.
-
Câu 6:
Phòng tuyến mà nhà Nguyễn xây dựng để phòng thủ chống Pháp ở Gia Định năm 1860 là
A. thành Vĩnh Long.
B. Đại đồn Chí Hòa.
C. đồn Kiên Giang.
D. thành Gia Định.
-
Câu 7:
Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch
A. đánh chiếm Bắc Kì.
B. đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì.
C. đánh lâu dài.
D. “chinh phục từng gói nhỏ”.
-
Câu 8:
Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm gọn trong 5 ngày (từ 20 đến 24/6/1867) gồm các tỉnh nào?
A. Vĩnh Long, Gia Định, Hà Tiên.
B. An Giang, Định Tường, Biên Hòa.
C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
-
Câu 9:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ sau năm 1867 là do?
A. Nguyễn Hữu Huân bị bắt
B. Nguyễn Trung Trực bị hành hình
C. Quân giặc mạnh, vũ khí hiện đại
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi
-
Câu 10:
“Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?
A. Hácmăng.
B. Giáp Tuất.
C. Patơnốt.
D. Nhâm Tuất.
-
Câu 11:
Nguyên nhân trực tiếp khiến thực dân Pháp quỵểt định đánh thẳng vào kinh thành Huế năm 1883 là
A. Pháp vừa rút quân khỏi Bắc Kì nên mở hướng tiến công mới vào Thuận An.
B. vua Tự Đức mới qua đời, triều đình Huế đang lục đục.
C. Pháp muốn trả thù cho cái chết cùa Ri-vi-e trong trận Cầu Giấy.
D. Pháp đã đủ tiềm lực để chiếm toàn bộ Việt Nam.
-
Câu 12:
Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?
A. Patơnốt.
B. Hácmăng.
C. Giáp Tuất.
D. Nhâm Tuất.
-
Câu 13:
Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp 1858-1884 thất bại?
A. Thực dân Pháp là nước tư bản mạnh, có trang bị vũ khí hiện đại và đội quân viễn chinh hùng mạnh.
B. Nhà Nguyễn và chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc và suy yếu nghiêm trọng.
C. Nhân dân và triều đình không liên kết chặt chẽ, triều đình nhà Nguyễn bỏ rơi nhân dân trong công cuộc kháng chiến.
D. Chính sách sai lầm trong kháng chiến của triều đình nhà Nguyễn đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh giặc.
-
Câu 14:
Sau khi chiếm được 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức, quản lý những vùng đất mới chiếm được do
A. phong trào tị địa diễn ra rất sôi nổi.
B. quân dân ta tiếp tục tấn công ở khắp nơi.
C. thực dân Pháp phải chia sẻ lực lượng để chiếm các tỉnh miền Tây.
D. nhà Nguyễn chưa chuyển giao chính quyền ở 3 tỉnh miền Đông cho Pháp.
-
Câu 15:
Mục tiêu chính của phong trào Cần vương chống Pháp 1885 – 1896 là
A. đánh đuổi Pháp, thiết lập chế độ dân chủ tư sản.
B. lật đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới.
C. lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.
-
Câu 16:
Lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Hoàng Hoa Thám.
B. Phan Đình Phùng.
C. Nguyến Thiện Thuật.
D. Đinh Công Tráng.
-
Câu 17:
Cuộc khởi nghĩa nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá là “còn mang nặng cốt cách phong kiến”
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
-
Câu 18:
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. “Lòng yêu ước của …… không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. (Theo Mac-xen Gô-Chi-ê, Ông vua bị lưu đầy)
A. Phan Đình Phùng.
B. Phan Châu Trinh.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Vua Hàm Nghi.
-
Câu 19:
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 -1925 có ý nghĩa gì?
A. Làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
D. Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ.
-
Câu 20:
Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân Ấn Độ?
A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đều đổ lên vai nhân dân Ấn Độ
B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột
C. Ban hành những đạo luật phản động
D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ căng thẳng
-
Câu 21:
Cho các dữ kiện sau:
1. Mở đầu vai trò cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc;
2. Phong trào Ngũ tứ lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia;
3. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng lôgíc.
A. 2, 3, 1
B. 1, 2, 3
C. 3, 2, 1
D. 2, 1, 3
-
Câu 22:
Chính đảng nào sau đây được giai cấp tư sản dân tộc thành lập ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đảng dân tộc ở Inđônêxia.
B. Đảng Cộng sản Inđônêxia.
C. Đảng Cộng sản Xiêm.
D. Đại hội toàn Miến Điện.
-
Câu 23:
Cuộc nổi dậy của nông dân thuộc huyện Rô-lê-phan ở Công – pông Chơ – năng chuyển từ đấu tranh chống thuế, chống bắt phu sang
A. đấu tranh chính trị chống Pháp.
B. đấu tranh hòa bình chống Pháp.
C. đấu tranh vũ trang chống Pháp.
D. đấu tranh ôn hòa chống Pháp.
-
Câu 24:
Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.
D. Sự phục hồi của Chủ nghĩa tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Anh và Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ đối với chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX?
A. Để giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.
B. Phe phát xít có tiềm lực quân sự hùng hậu.
C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít.
D. Thù ghét chủ nghĩa cộng sản là Liên Xô.
-
Câu 26:
Ngày 1/1/1942, 26 quốc gia với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã kí kết một bản tuyên bố chung –Tuyên ngôn Liên hợp quốc đánh dấu
A. khối Đồng minh chống phát xít được hình thành.
B. tổ chức Liên hợp quốc chính thức thành lập.
C. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
D. sự chấm dứt xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế.
-
Câu 27:
Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), Liên Xô giữ vai trò như thế nào?
A. Là lực lượng đi đầu, chủ chốt và quyết định thắng lợi.
B. Hỗ trợ liên quân Anh – Mỹ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Giữ vai trò quan trọng trong tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
-
Câu 28:
Chiến thắng Xtalingrát của Hồng quân và nhân dân Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đã đánh đuổi quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.
B. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.
C. Kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 29:
Bản chất sự liên kết các nước trong “phe Trục” là gì?
A. Liên minh các nước thực dân.
B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.
C. Liên minh các nước phát xít.
D. Liên minh các nước thuộc địa.
-
Câu 30:
Thắng lợi nào đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong cuộc xâm lược Việt Nam lần 1?
A. Chiến thắng Cầu Giấy lần 2.
B. Thắng lợi của quân và dân ta tại mặt trận Đà Nẵng.
C. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.
D. Chiến thắng Cầu Giấy lần 1.
-
Câu 31:
Phòng tuyến mà nhà Nguyễn xây dựng để phòng thủ chống Pháp ở Gia Định năm 1860 là
A. thành Vĩnh Long.
B. Đại đồn Chí Hòa.
C. đồn Kiên Giang.
D. thành Gia Định.
-
Câu 32:
Với hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp
A. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
C. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
D. ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
-
Câu 33:
Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 khiến cho Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc quản lí những vùng đất chúng mới chiếm được?
A. Phong trào “tị địa”.
B. Phong trào “tiêu thổ” kháng chiến.
C. Phong trào khởi nghĩa nông dân.
D. Phong trào đấu tranh bằng văn thơ của các nhà Nho yêu nước.
-
Câu 34:
Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh của nhân dân 3 tỉnh miền Đông Nam Kì có gì khác so với giai đoạn trước?
A. Nhân dân tự tổ chức kháng chiến.
B. Nhân dân đầu hàng thực dân Pháp.
C. Hợp tác với triều đình chống Pháp.
D. Chống pháp và chống phong kiến đầu hàng.
-
Câu 35:
Sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ 2 năm 1883, thái độ của nước Pháp đối với cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam như thế nào?
A. Hoang mang, lo sợ và lung lay ý chí xâm lược.
B. Càng củng cố quyết tâm xâm lược toàn bộ nước ta.
C. Ra lệch cho quân Pháp rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
D. Chuyển hướng tấn công triều đình nhà Nguyễn ở Huế.
-
Câu 36:
Ý nào không phản ánh đúng hành động của thực dân Pháp khi đưa quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Giở trò khiêu khích.
B. Tuyên bố mở cửa sông Hồng.
C. Thương lượng với ta.
D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành.
-
Câu 37:
Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?
A. Giải quyết vụ Đuy puy.
B. Điều tra tình hình Bắc Kì.
C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.
D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1874.
-
Câu 38:
Tại sao sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (12/1873), khi thực dân Pháp hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng để rút khỏi Bắc Kỳ, triều đình nhà Nguyễn lại ký hiệp ước Giáp Tuất (1874) với những điều khoản có lợi cho Pháp ?
A. Dù thất bại tại Cầu Giấy nhưng Pháp còn mạnh, đã chiếm được các tỉnh Bắc Kỳ.
B. Nhân dân ta không còn tin tưởng triều đình nên không liên kết với quân đội triều đình.
C. Nhà Nguyễn nhu nhược, hèn kém, chỉ mong muốn dựa vào thương thuyết, không nhìn thấy khó khăn của thực dân Pháp.
D. Pháp đã được tăng viện, quyết tâm đánh chiếm Bắc Kỳ khiến nhà Nguyễn lo sợ và tìm cách thương lượng.
-
Câu 39:
Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã đầu hàng.
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.
C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đánh giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.
-
Câu 40:
Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương chống Pháp?
A. Ba Đình.
B. Bãi Sậy.
C. Yên Thế.
D. Hương Khê.