Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021
Trường THPT Hoa Lưu A
-
Câu 1:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Cu
B. Al
C. Mg
D. Na
-
Câu 2:
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
A. Al
B. Fe
C. Zn
D. Cu
-
Câu 3:
Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,1
D. 0,2
-
Câu 4:
Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?
A. AgI
B. AgBr
C. AgF
D. AgCl
-
Câu 5:
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng
B. Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2
C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
D. Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội
-
Câu 6:
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:
A. (d)
B. (a)
C. (c)
D. (b)
-
Câu 7:
Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 8:
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
-
Câu 9:
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
-
Câu 10:
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 2 : 1
B. 1 : 1
C. 3 : 1
D. 3 : 2
-
Câu 11:
Cho phản ứng của sắt với oxi như hình vẽ sau:
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là
A. giúp cho phản ứng của sắt với oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B. hòa tan oxi để phản ứng với sắt trong nước.
C. tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh và oxit sắt có thể rơi xuống đáy.
D. Cả 3 vai trò trên.
-
Câu 12:
Ozon có khả năng “cải tạo” nước thải, có thể khử các chất độc như: phenol, hợp chất xianua, nông dược, chất trừ cỏ, các hợp chất hữu cơ gây bệnh... có trong nước thải. Ngoài ra ozon có thể tác dụng với ion kim loại ( sắt, thiếc, chì mangan...) biến nước thải thành nước vô hại, bảo quản hoa quả, thực phẩm... Ozon tồn tại thành một tầng khí quyển riêng trên tầng bình lưu, có khả năng hấp thụ tia tử ngoại phát ra từ mặt trời. Sở dĩ tầng ozon có khả năng trên là do
A. tầng ozon có khả năng phản xạ tia cực tím.
B. tầng ozon chứa khi CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím.
C. tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua.
D. tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.
-
Câu 13:
Khi sục SO2 vào dung dịch H2S, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
B. không có hiện tượng gì.
C. dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
D. tạo thành chất rắn màu đỏ.
-
Câu 14:
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là
A. 10,08 lít.
B. 5,04 lít.
C. 3,36 lít.
D. 22,4 lít
-
Câu 15:
Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng?
A. \({H_2}S + NaCl \to N{a_2}S + 2HCl\)
B. \(2{H_2}S + 3{O_2} \to 2S{O_2} + 2{H_2}O\)
C. \({H_2}S + Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to PbS + HN{O_3}\)
D. \({H_2}S + 4C{l_2} + 4{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 8HCl\)
-
Câu 16:
Công thức hóa học của oleum là
A. nSO3.H2O.
B. H2SO4.nSO3.
C. H2SO4.nSO2.
D. Cả A và B.
-
Câu 17:
Cho sơ đồ phản ứng: \(S + {H_2}S{O_4}d \to X + {H_2}O\) .
X là?
A. SO2.
B. H2S.
C. H2SO3.
D. SO3.
-
Câu 18:
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp A và V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol các chất trong hỗn hợp A là
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
C. 0,12 mol FeSO4.
D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
-
Câu 19:
Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím thì thấy dung dịch bị mất màu, phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
\(5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 2{H_2}S{O_4}.\)
Vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên là
A. SO2 là chất khử, KMnO4 là môi trường.
B. SO2 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa.
C. SO2 là chất oxi hóa, KMnO4 là môi trường.
D. SO2 là chất oxi hóa, KMnO4 là chất khử.
-
Câu 20:
Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sản phẩm thu được là
A. Fe2(SO4)3, SO2 và H2O.
B. Fe2(SO4)3 và H2O.
C. FeSO4, SO2 và H2O.
D. FeSO4 và H2O.
-
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
A. 3,81g.
B. 5,81g.
C. 4,81g.
D. 6,81g.
-
Câu 22:
Cho một hỗn hợp gồm các chất sau: Na, Cu, Al, ZnO, FeO, K2SO4, FeCO3, Ba(OH)2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng với H2SO4 đặc, nguội là
A. 3
B. 5
C. 7
D. 8
-
Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 16,1 gam muối sunfat. Kim loại M là
A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
D. Zn.
-
Câu 24:
Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl?
A. Quỳ tím.
B. dung dịch BaCl2.
C. dung dịch AgNO3.
D. dung dịch Na2CO3.
-
Câu 25:
Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,9g.
B. 23g.
C. 20,8g.
D. 24,8g.
-
Câu 26:
Cho các chất: S, SO2, SO3, H2S, H2SO4. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 27:
Một loại oleum có công thức hóa học là H2S4O13 (H2SO4.3SO3). Số oxi hóa của S trong hợp chất oleum là?
A. +2.
B. +4.
C. +6.
D. +8.
-
Câu 28:
Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,4g và 2,4g.
B. 2,4g và 5,4g.
C. 4,5g và 3,3 g.
D. 3,3g và 4,5g.
-
Câu 29:
Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A. Các khí trong hỗn hợp A là
A. H2S và SO2.
B. H2S và CO2.
C. CO và SO2.
D. SO2 và CO2.
-
Câu 30:
Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm thải H2S vào môi trường?
A. Không để rác thải quá lâu, không vứt rác bừa bãi.
B. Khai thông cống rãnh, không để nước thải ứ đọng.
C. Hạn chế sử dụng các chất freon trong các thiết bị làm lạnh.
D. Có kế hoạch thu và xử lý khí thải công nghiệp.
-
Câu 31:
Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì
A. số lượng nguyên tử khác nhau.
B. cùng số proton và nơtron.
C. cùng có tính oxi hóa.
D. cùng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học là oxi.
-
Câu 32:
Đốt cháy 84 gam Fe bằng oxi không khí thu được 106,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số mol oxi đã tham gia phản ứng là
A. 0,07.
B. 0,7.
C. 0,75.
D. 0,35.
-
Câu 33:
Cho các nhận định sau:
1.Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
2.Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm ba giai đoạn.
3.Khi sục khi H2S vào dung dịch NaOH có thể thu được hai loại muối: Na2S và NaHS.
4.Axit sunfuric loãng không thể hiện tính oxi hóa.
5.Khi sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
6.Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi do nó có thể tan trong nước tốt hơn oxi.
Số nhận định không đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 34:
Có 5 mẫu kim loại gồm Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong dãy trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 35:
Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 57%.
B. 62%.
C. 69%.
D. 73%.
-
Câu 36:
Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Không thay đổi.
C. Giảm đi.
D. Có thể tăng hoặc giảm.
-
Câu 37:
Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4 . Nhận xét nào là không đúng khi nói về nguyên tử X?
A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
-
Câu 38:
SO2 là một khí độc, khi hít phải không khí có SO2 sẽ gây hại cho sức khỏe ( gây viêm phổi, mắt, da...), nồng độ cao gây ra bệnh tật thậm chí tử vong. SO2 cũng là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường vì khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và vật liệu. Tuy nhiên SO2 lại có nhiều ứng dụng: sản xuất axit sunsuric, tẩy tráng giấy, bột giấy, chóng nấm mốc cho lương thực, thực phẩm ... Phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp là
A. đốt cháy khí hiđro sunfua.
B. đun nóng dung dịch axit H2SO4 với muối sunfit.
C. đốt quặng sunfua kim loại như pirit sắt.
D. thu hồi từ các quá trình luyện kim.
-
Câu 39:
Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Các chất thu được sau phản ứng là
A. KHS.
B. K2S.
C. KHS và K2S.
D. K2S và KOH.
-
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ozon có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon.
C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II).
D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử.