Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021
Trường THCS Hòa Bình
-
Câu 1:
Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước ta đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng).
A. 54,17%.
B. 184,58%.
C. 541,7%.
D. 5,41%.
-
Câu 2:
Vấn đề nào gây bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ ?
A. Nghèo tài nguyên
B. Dân đông
C. Thu nhập thấp
D. Ô nhiễm môi trường
-
Câu 3:
Cây công nghiệp cao su được trồng nhiều nhất ở những tỉnh:
A. Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương.
C. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
D. Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 4:
Cho bảng số liệu sau: Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là ngành nào?
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào.
-
Câu 5:
Ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.
-
Câu 6:
Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở vùng Đông Nam Bộ là nơi nào?
A. Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
-
Câu 7:
Khoáng sản nào là quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ ?
A. Than
B. Dầu khí
C. Boxit
D. Đồng
-
Câu 8:
Hai loại đất mà chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là những loại nào?
A. Đát xám và đất phù sa
B. Đất badan và đất feralit
C. Đất phù sa và đất feralit
D. Đất badan và đất xám
-
Câu 9:
Khoáng sản giữa vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Than
B. Dầu khí
C. Boxit
D. Đồng
-
Câu 10:
Cho bảng số liệu: MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Chỉ số phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước là:
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ
B. Tỉ lệ dân số thành thị
C. Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị
D. Tuổi thọ trung bình
-
Câu 11:
Cho bảng số liệu sau: MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ đã vượt quá mức:
A. 50 %
B. 40 %
C. 30 %
D. 10 %
-
Câu 12:
Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ gồm:
A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
-
Câu 13:
Số lượng các tỉnh, thành phố ở Đông Nam Bộ là bao nhiêu?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 14:
Điều khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.
C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
-
Câu 15:
Đặc điểm nào sau đây là không đúng với đặc điểm vùng Đông Nam Bộ?
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao.
B. Thị trường tiêu nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao.
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
-
Câu 16:
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp giáp biển ở Đông Nam Bộ:
A. Bình Dương, Bình Phước.
B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Tây Ninh, Đồng Nai.
D. Đồng Nai, Bình Dương.
-
Câu 17:
Đảo nào sau đây ở nước ta là đảo xa bờ:
A. Bạch Long Vĩ
B. Phú Quý
C. Cái Bầu
D. Phú Quốc
-
Câu 18:
Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố không giáp biển:
A. B.
C. D.
A. 36/63
B. 28/63
C. 35/63
D. 26/63
-
Câu 19:
Vùng biển có nhiều quần đảo là:
A. Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng.
B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.
C. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang.
D. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 20:
Côn Đảo là huyện đảo thuộc tỉnh:
A. Quảng Trị.
B. Kiên Giang.
C. Quảng Ngãi.
D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
-
Câu 21:
Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do?
A. khí hậu toàn cầu nóng lên
B. lượng chất thải ngày càng tăng
C. lượng mưa ngày càng lớn
D. Hiện tượng triều cường ra tăng.
-
Câu 22:
Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là:
A. Trên 100 bãi cát.
B. Trên 1000 bãi cát.
C. Trên 120 bãi cát.
D. Trên 1200 bãi cát.
-
Câu 23:
Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành, phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
-
Câu 24:
Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là cây nào?
A. Điều
B. Cà phê
C. Cao su
D. Hồ tiêu
-
Câu 25:
Vấn đề quan trọng hàng đầu của việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:
A. Thủy lợi
B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn
D. Phòng chống sâu bệnh
-
Câu 26:
Tỷ lệ dầu thô đã khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:
A. 30 %
B. 45 %
C. 90 %
D. 100 %
-
Câu 27:
Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước tê gọi là gì?
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
-
Câu 28:
Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ lí do gì?
A. Là trung tâm kinh tế phía Nam.
B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
C. Gần trung tâm các nước Đông Nam Á.
D. Nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
-
Câu 29:
Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
-
Câu 30:
Mặt hàng nào không phải là xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ ?
A. Dầu thô
B. Thực phẩm chế biến
C. Than đá
D. Hàng nông sản