Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021
Trường THCS Đồng Hiệp
-
Câu 1:
Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều
B. Cà phê
C. Cao su
D. Hồ tiêu
-
Câu 2:
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là gì?
A. Thủy lợi
B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn
D. Phòng chống sâu bệnh
-
Câu 3:
Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm bao nhiêu %?
A. 30 %
B. 45 %
C. 90 %
D. 100 %
-
Câu 4:
Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng).
A. 54,17%.
B. 184,58%.
C. 541,7%.
D. 5,41%.
-
Câu 5:
Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là gì?
A. Nghèo tài nguyên
B. Dân đông
C. Thu nhập thấp
D. Ô nhiễm môi trường
-
Câu 6:
Cây cao su được trồng nhiều nhất ở những tỉnh nào?
A. Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương.
C. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
D. Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 7:
Cho bảng số liệu: Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là?
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào.
-
Câu 8:
Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu?
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.
-
Câu 9:
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là gì?
A. Thủy lợi
B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn
D. Phòng chống sâu bệnh
-
Câu 10:
Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là những ngành nào?
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
-
Câu 11:
Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là địa điểm nào?
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
-
Câu 12:
Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là thành phố nào?
A. Biên Hòa
B. TP. Hồ Chí Minh
C. Thủ Dầu Một
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
-
Câu 13:
Tỉnh thành nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Đồng Nai
B. Tây Ninh
C. Bình Phước
D. Cần Thơ
-
Câu 14:
Đồng bằng sông Cửu Long được coi là:
A. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
B. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
C. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước.
D. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước.
-
Câu 15:
Cho bảng số liệu: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành nào?
A. Sản xuất vât liệu xây dựng
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp cơ khí.
D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
-
Câu 16:
Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
A. Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng.
B. Gạo, hàng may mặc, nông sản.
C. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
D. Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công.
-
Câu 17:
Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long tên là
A. Thành phố Cần Thơ.
B. Thành phố Cà Mau.
C. Thành phố Mĩ Tho.
D. Thành phố Cao Lãnh.
-
Câu 18:
Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:
A. Nghề rừng.
B. Giao thông.
C. Du lịch.
D. Thuỷ hải sản.
-
Câu 19:
Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì:
A. Chiếm hơn 50% diện tích canh tác.
B. Hơn 50% sản lượng.
C. Hơn 50% diện tích và sản lượng.
D. Điều kiện tốt để canh tác.
-
Câu 20:
Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Dệt may.
C. Chế biến lương thực thực phẩm.
D. Cơ khí.
-
Câu 21:
Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Đường sông
B. Đường sắt
C. Đường bộ
D. Đường biển
-
Câu 22:
Cho bảng số liệu. Hỏi năng suất lúa trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu tạ/ha?
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2002
A. 46,1 tạ/ha
B. 21,0 tạ/ha
C. 61,4 tạ/ha
D. 56,1 tạ/ha
-
Câu 23:
So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất.
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
-
Câu 24:
Mặt hàng không phải là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ:
A. Máy móc thiết bị
B. Thực phẩm chế biến
C. Nguyên liệu cho sản xuất
D. Hàng tiêu dùng cao cấp
-
Câu 25:
Ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dầu khí.
B. Dệt – may.
C. Phân bón.
D. Thủy điện.
-
Câu 26:
Nhiệt điện chạy bằng dầu khí chủ yếu tập trung ở:
A. Bình Dương
B. Bà Rịa - Vũng Tàu
C. TP Hồ Chí Minh
D. Tây Ninh
-
Câu 27:
Điều kiện tự nhiên ở Đông Nam Bộ thuận lợi để phát triển:
A. Cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây công nghiệp ôn đới.
D. Cây công nghiệp hàn đới.
-
Câu 28:
Tỉnh (thành phố) nào không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Tây Ninh
B. Lâm Đồng
C. Bình Dương
D. Đồng Nai
-
Câu 29:
Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long?
A. Cần Thơ
B. Đồng Nai
C. Long An
D. Đồng Tháp
-
Câu 30:
Ba trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là:
A. TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa
B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh
C. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa