Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 10 năm 2021-2022
Trường THPT Đồng Khởi
-
Câu 1:
Đâu là biện pháp chính được sử dụng trong cơ cấu "Cách Mạng Xanh" ?
A. Tăng cường cơ giới hóa.
B. Thực hiện hóa học hóa.
C. Tạo ra và sử dụng các giống mới có năng suất cao.
D. Áp dụng công nghệ sinh học.
-
Câu 2:
Em hãy xác định để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp, biện pháp nào có ý nghĩa hàng đầu?
A. Khai hoang mở rộng diện tích.
B. Bảo vệ độ phì của đất.
C. Đẩy mạnh thâm canh.
D. Hạn chế việc chuyển đổi mục đích sử dụng.
-
Câu 3:
Em hãy cho biết đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp đã làm cho nông nghiệp ngày càng xích gần với công nghiệp?
A. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
C. Nông nghiệp ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
D. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động chủ yếu của nông nghiệp.
-
Câu 4:
Đâu là những hậu quả do tai biến thiên nhiên và điều kiện thời tiết khắc nghiệt?
A. Tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.
B. Trồng trọt, chăn nuôi chỉ có thể phát triển ở một số đối tượng.
C. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ngày càng rõ rệt.
D. Tăng tính bấp bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 5:
Em hãy cho biết: Vì sao trong sản xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên?
A. Nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C. Quy mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.
D. Con người không thể làm thay đổi được tự nhiên.
-
Câu 6:
Em hãy cho biết: Đâu không phải là vai trò của nông nghiệp?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
B. Tạo ra máy móc thiết bị cho các ngành sản xuất.
C. Nguyên liệu cho công nghiệp.
D. Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
-
Câu 7:
Hãy cho biết đâu là vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được?
A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C. Tạo việc làm cho người lao động.
D. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
-
Câu 8:
Em hãy cho biết đâu là ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp?
A. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.
B. Tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.
C. Phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.
D. Loại bỏ được tinh bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 9:
Cho biết mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên yếu tố nào?
A. Tập quán canh tác cổ truyền.
B. Chuyên môn hóa và thâm canh.
C. Công cụ thủ công và sức người.
D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.
-
Câu 10:
Hãy cho biết khí hậu và nguồn nước có ảnh hưởng rất lớn tới việc nào?
A. Xác định thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ, mức ổn định của sản xuất nông nghiệp.
B. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
C. Đầu tư cơ sở vật chất cho sản xuất nông nghiệp.
D. Hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 11:
Hãy cho biết vì sao các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với các xí nghiệp, công nghiệp chế biến?
A. Cây công nghiệp cần sử dụng nhiều máy móc, phân bón được cung cấp bởi công nghiệp.
B. Sản phẩm cây công nghiệp phần lớn làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, việc gắn kết sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời tăng giá tri sản phẩm
C. Sản phẩm cây công nghiệp phần lớn không thể tiêu thụ ngay, cần được chế biến để bảo quản được lâu.
D. Xu thế công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn.
-
Câu 12:
Em hãy giải thích vì sao cây lúa gạo cơ bản đã được trồng nhiều ở châu Á?
A. Do cây lúa gạo cung cấp nguồn tinh bột quan trọng đối với đời sống con người.
B. Do có điều kiện khí hậu nóng ẩm, các đồng bằng phù sa màu mỡ rộng lớn.
C. Do khoa học kĩ thuật phát triển, trình độ thâm canh cao.
D. Công nghiệp xay xát ở đây phát triển.
-
Câu 13:
Hãy chọn đáp án đúng: Đâu không là đặc điểm về vai trò của rừng?
A. Điều hòa lượng nước trên mặt đất.
B. Là lá phổi xanh của trái đất.
C. Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.
D. Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc.
-
Câu 14:
Cho biết: Phần lớn sản lượng lúa gạo sản xuất ra được sử dụng trong nước là do?
A. Nhu cầu tiêu thụ lúa gạo của các nước khác trên thế giới không cao.
B. Giá thành xuất khẩu chưa phù hợp.
C. Các nước sản xuất lúa gạo nhiều thường có dân số đông.
D. Chất lượng sản phẩm chưa cao.
-
Câu 15:
Cho biết: Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực ở điểm nào?
A. Biên độ sinh thái rộng, không có nhiều đòi hỏi đặc biệt về điều kiện khí hậu và chăm sóc.
B. Biên độ sinh thái hẹp, cần những đòi hỏi đặc biệt về nhiệt, ẩm,chế độ chăm sóc.
C. Trồng được ở bất cứ đâu có dân cư và đất trồng.
D. Phần lớn là cây ưa khí hậu lạnh, khô, không đòi hỏi đất giàu dinh dưỡng.
-
Câu 16:
Xác định loại cây lương thực đang nuôi sống hơn 50% dân số thế giới hiện nay?
A. Lúa mì
B. Lúa gạo
C. ngô
D. Lúa mạch và ngô
-
Câu 17:
Em hãy cho biết đâu là nguyên nhân khiến tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng?
A. Chiến tranh.
B. Tai biến thiên nhiên.
C. Con người khai thác quá mức.
D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.
-
Câu 18:
Xác định loại cây có đặc điểm sinh thái: Thích hợp với khí hậu ổn định, đất tốt, mùa đông ra quả phải có mưa nhiều, lúc quả chín phải tuyệt đối khô hanh?
A. Cây cà phê.
B. Cây bông.
C. Cây chè.
D. Cây cao su.
-
Câu 19:
Chọn đáp án đúng: Cây củ cải đường được trồng ở đâu?
A. Miền cận nhiệt, nơi có khí hậu khô, đất nghèo dinh dưỡng.
B. Miền nhiệt đới, có nhiệt - ẩm rất cao, phân hóa theo mùa, đất giàu dinh dưỡng.
C. Miền ôn đới và cận nhiệt, nơi có đất đen, đất phù sa giàu dinh dưỡng .
D. Tất cả các đới khí hậu, không kén đất.
-
Câu 20:
Chọn đáp án đúng: Đâu là vai trò của sản xuất cây công nghiệp ?
A. Cung cấp tinh bột cho chăn nuôi.
B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. Cung cấp các loại hải sản, bổ sung chất đạm và can- xi cho con người.
-
Câu 21:
Nhờ sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm đổi mới đến nay đã khẳng định vai trò của nguồn lực nào?
A. Vị trí địa lí.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Vốn, thị trường.
D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
-
Câu 22:
Xác định: Yếu tố nào thường quyết định việc hình thành các vùng chuyên môn hóa?
A. Dân cư.
B. Các quan hệ ruộng đất.
C. Tiến bộ khoa học kỹ thuật.
D. Thị trường tiêu thụ.
-
Câu 23:
Em hãy giải thích nguyên nhân nào làm ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác?
A. Đáp ứng tốt nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho chế biến.
B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.
C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được.
D. Không phải đầu tư ban đầu.
-
Câu 24:
Hãy cho biết cơ cấu vật nuôi của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào ?
A. Cơ sở nguồn thức ăn.
B. Tập quán chăn nuôi.
C. Nguồn giống.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
-
Câu 25:
Em hãy chio biết: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên?
A. Nông nghiệp trở thành nhanh sản xuất hàng hóa.
B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C. Quy mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.
D. Con người không thể làm thay đổi được tự nhiên.
-
Câu 26:
Rừng không đảm nhận vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa lượng nước trên mặt đất.
B. Là lá phổi xanh của trái đất.
C. Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.
D. Làm cho trái đất nóng lên do cung cấp lượng CO2 lớn.
-
Câu 27:
Hãy cho biết: Tại sao lượng lương thực xuất khẩu hằng năm chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng sản lượng lương thực?
A. Nhu cầu tiêu thụ không cao.
B. Giá thành sản xuất chưa phù hợp.
C. Các nước sản xuất lớn thường có dân số đông.
D. Chất lượng sản phẩm chưa cao.
-
Câu 28:
Đâu là không phải là vai trò cơ bản với ngành sản xuất nông nghiệp?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
B. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
C. Tạo ra máy móc thiết bị cho sản xuất.
D. Mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
-
Câu 29:
Hãy cho biết đâu là mục đích chính của việc chăn nuôi cừu?
A. Lấy thịt và sữa.
B. Lấy sữa và lông.
C. Lấy lông và thịt.
D. Lấy thịt và mỡ.
-
Câu 30:
Cho biết cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển có đặc điểm gì?
A. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp rất cao.
B. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.
-
Câu 31:
Đâu là nguyên nhân khiến ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển?
A. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất
B. Đòi hỏi vốn và trình độ kỹ thuật cao
C. Chưa thật sự đảm bảo an toàn
D. Vốn đầu tư lớn, ít quốc gia có thể sản xuất
-
Câu 32:
Trong sản xuất công nghiệp có tính chất hai giai đoạn là do yếu tố nào?
A. Trình độ sản xuất
B. Đối tượng lao động
C. Máy móc, công nghiệp
D. Trình độ lao động
-
Câu 33:
Hãy cho biết tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?
A. Đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao
B. Có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao
C. Có nhiều ngành nghề thủ công truyền thống
D. Có nguồn tài nguyên khoang sản phong phú
-
Câu 34:
Nguyên nhân nào khiến: Ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào?
A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ
B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu
C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ
D. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động
-
Câu 35:
Em hãy cho biết vì sao sự phát triển của ngành hóa chất lại tạo điều kiện sử dụng các tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hợp lý hơn?
A. Có thể sản xuất được nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên.
B. Có khả năng tận dụng được những phế liệu của ngành khác.
C. Nguồn nguyên liệu cho ngành hóa chất rất đa dạng.
D. Sản phẩm của ngành hóa chất rất đa dạng.
-
Câu 36:
Em hãy cho biết nhân tố nào là quan trọng nhất làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp?
A. Tiến bộ khoa học kĩ thuật
B. Chính sách phát triển
C. Dân cư và lao động chất lượng
D. Mở rộng thị trường quốc tế
-
Câu 37:
Chúng ta cần phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất bởi vì?
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính vụ mùa.
B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc điều kiện tự nhiên.
C. Nông nghiệp là ngành không thể thay thế được .
D. Nông nghiệp đã và đang trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
-
Câu 38:
Cho biết đâu là nguyên nhân chính khiến ngành nông nghiệp ở các nước đông dân như Ấn Độ, Trung Quốc có vai trò chiến lược hàng đầu?
A. Chính sách, chiến lược phát triển nông nghiệp.
B. Giá trị xuất khẩu thu ngoại tệ lớn.
C. Đảm bảo an ninh lương thực trong nước.
D. Giải quyết việc làm cho nhiều lao động.
-
Câu 39:
Bình quân lương thực theo đầu người của Ấn Độ thấp bởi do nguyên nhân chính nào?
A. Sản lượng lương thực ở Ấn Độ thấp.
B. Ấn Độ là một cường quốc dân số.
C. Năng suất lương thực ở Ấn Độ không cao.
D. Ấn Độ không chú trọng đến ngành nông nghiệp.
-
Câu 40:
Nguyên nhân chính nào khiến sản lượng lương thực của Trung Quốc cao nhất thế giới?
A. Số dân hoạt động trong ngành nông nghiệp đông nhất thế giới.
B. Quỹ đất dành cho sản xuất lương thực lớn nhất thế giới.
C. Năng suất các loại cây lương thực (ngô, gạo, lúa mì) cao nhất thế giới.
D. Điều kiện tự nhiên và áp dụng thành tựu trong cải cách nông nghiệp.