Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 năm 2022-2023
Trường THPT Gia Định
-
Câu 1:
Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ.
B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.
D. điểm phát ra điện tích.
-
Câu 2:
Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự tương tác điện
A. hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau
B. hai điện tích cùng dấu thì hút nhau
C. hai điện tích trái dấu thì đẩy nhau
D. hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau
-
Câu 3:
Điện tích có đơn vị là:
A. N.
B. m.
C. C.
D. N.m.
-
Câu 4:
Hai điện tích trái dấu sẽ:
A. hút nhau.
B. đẩy nhau.
C. không tương tác với nhau.
D. vừa hút vừa đẩy nhau.
-
Câu 5:
Trong các nhận định sau, nhận định nào sau đây là không đúng khi xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện?
A. Proton mang điện tích là - 1,6.10-19 C.
B. Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các elcetron mang điện âm chuyển động xung quanh.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
D. Hạt nhân có cấu tạo gồm nơtron không mang điện và proton mang điện dương.
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
B. Êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
C. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
D. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
-
Câu 7:
Hai điện tích cùng dấu sẽ:
A. hút nhau.
B. đẩy nhau.
C. không tương tác với nhau.
D. vừa hút vừa đẩy nhau.
-
Câu 8:
Hạt nhân của một nguyên tử Flo có 9 proton và 10 notron, số electron của nguyên tử Flo là
A. 9
B. 16
C. 17
D. 8
-
Câu 9:
Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
-
Câu 10:
Tìm phát biểu sai về điện trường?
A. Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
B. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
C. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?
A. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
B. Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
C. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
D. Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.
-
Câu 12:
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là:
A. Điểm đặt tại điện tích điểm.
B. Phương song song với các đường sức từ.
C. Ngược chiều với.
D. Độ lớn F = qE.
-
Câu 14:
Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là:
A. A = qE.
B. A = qEd.
C. A = qd.
D. A = Fd.
-
Câu 15:
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Điện tích q.
B. Độ lớn của cường độ điện trường.
C. Vị trí của điểm M và điểm N.
D. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.
-
Câu 16:
Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. cường độ của điện trường.
B. hình dạng của đường đi.
C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
-
Câu 17:
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng sinh công tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
-
Câu 18:
Điện thế là đại lượng:
A. là đại lượng đại số.
B. là đại lượng vectơ.
C. luôn luôn dương.
D. luôn luôn âm.
-
Câu 19:
Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
A. \({V_M} = q.{A_{M\infty }}\)
B. \({V_M} = {A_{M\infty }}\)
C. \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
D. \({V_M} = \frac{q}{{{A_{M\infty }}}}\)
-
Câu 20:
Đơn vị của hiệu điện thế là:
A. V/m.
B. V.
C. C.
D. J.
-
Câu 21:
Tụ điện là
A. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
B. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
-
Câu 22:
Tìm phát biểu sai
A. Tụ điện dùng để chứa điện tích.
B. Tụ điện chỉ dùng để tích điện trong mạch.
C. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện.
D. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
-
Câu 23:
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
B. hai tấm thiếc ngâm trong dung dịch NaOH.
C. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
D. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
-
Câu 24:
Cách tích điện cho tụ điện:
A. đặt tụ điện gần một nguồn điện.
B. cọ xát các bản tụ điện với nhau.
C. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện.
D. nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
-
Câu 25:
Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng
A. hóa học.
B. từ.
C. nhiệt.
D. quang.
-
Câu 26:
Chọn câu trả lời đúng.
A. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
B. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.
C. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
D. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.
-
Câu 27:
Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức
A. \(I = \frac{t}{q}\)
B. \(I = {q^2}.t\)
C. \(I = q.t\)
D. \(I = \frac{q}{t}\)
-
Câu 28:
Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường
A. cong hình elip.
B. thẳng.
C. hyperbol.
D. parabol.
-
Câu 29:
Công suất định mức của các dụng cụ điện là
A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
D. công suất trung bình của dụng cụ đó.
-
Câu 30:
Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
A. 25phút.
B. \(\frac{1}{{40}}\) phút.
C. 40phút.
D. 10 phút.
-
Câu 31:
Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng
A. 2000J.
B. 5J.
C. 120kJ.
D. 72kJ
-
Câu 32:
Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
A. 10W.
B. 5W.
C. 40 W.
D. 80 W.
-
Câu 33:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Suất điện động \({\cal E} = 28V\), điện trở trong r = 2 , R = 5. Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là
A. 2 A.
B. 3 A.
C. 4 A.
D. 5 A.
-
Câu 34:
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có điện trở trong r với mạch ngoài có tổng trở là R thì cường độ dòng điện trong mạch được xác định bởi biểu thức:
A. \(I = \frac{{\cal E}}{R}\)
B. \(I = \frac{{\cal E}}{r}\)
C. \(I = \frac{{\cal E}}{{r.R}}\)
D. \(I = \frac{{\cal E}}{{r + R}}\)
-
Câu 35:
Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động \({\cal E}\), điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị.
A. \(I = \infty \)
B. \(I = {\cal E}r\)
C. I = 0.
D. \(I = \frac{{\cal E}}{r}\)
-
Câu 36:
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
-
Câu 37:
Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 0,3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
A. 27 V; 9 Ω.
B. 9 V; 0,9 Ω.
C. 9 V; 3 Ω.
D. 3 V; 3 Ω.
-
Câu 38:
Ghép nối tiếp 3 pin có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 2,2 V; 1,1 V; 0,9 V và 0,2 W; 0,3 W; 0,1 W thành bộ nguồn. Trong mạch có dòng điện cường độ 1 A chạy qua. Điện trở mạch ngoài bằng
A. 5,1 W.
B. 4,5 W.
C. 3,8 W.
D. 3,6 W.
-
Câu 39:
Có 10 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 2,5 V; điện trở trong 1 Ω được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là
A. 12,5 V và 2,5 Ω.
B. 5 V và 2,5 Ω.
C. 12,5 V và 5 Ω.
D. 5 V và 5 Ω.
-
Câu 40:
9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn có suất điện độ 6 V và điện trở 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là
A. 2 V và 1 Ω.
B. 2 V và 3 Ω.
C. 2 V và 2 Ω.
D. 6V và 3 Ω.