Đề thi giữa HK1 môn Vật lí 9 năm 2023 - 2024
Trường THCS Trần Cao Vân
-
Câu 1:
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
-
Câu 2:
Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:
A. \(P = UI\)
B. \(P = \frac{U}{I}\)
C. \(P = \frac{I}{U}\)
D. \(P = \frac{{{U^2}}}{I}\)
-
Câu 3:
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
A. \(I = {I_1} = {I_2}\)
B. \(I = {I_1} + {I_2}\)
C. \(I \ne {I_1} = {I_2}\)
D. \({I_1} \ne {I_2}\)
-
Câu 4:
Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
-
Câu 5:
Có hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2} = 2{{\rm{R}}_1}\) được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện \({P_1},{P_2}\) tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?
A. \({P_1} = {P_2}\)
B. \({P_1} = 5{P_2}\)
C. \({P_1} = 2{P_2}\)
D. \({P_1} = 4{P_2}\)
-
Câu 6:
Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)
B. \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)
C. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
D. \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)
-
Câu 7:
Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng?
A. Sử dụng đèn công suất là \(100W\)
B. Sử dụng thiết bị điện khi cần thiết
C. Cho quạt chạy khi mọi người đi khỏi nhà
D. Bật sáng tất cả các đèn trong nhà suốt đêm
-
Câu 8:
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
A. \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
B. \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
C. \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
D. \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
-
Câu 9:
Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
A. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng
C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng
D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
-
Câu 10:
Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. \(1k\Omega = 1000\Omega = 0,01M\Omega \)
B. \(1M\Omega = 1000k\Omega = 1.000.000\Omega \)
C. \(1\Omega = 0,001k\Omega = 0,0001M\Omega \)
D. \(10\Omega = 0,1k\Omega = 0,00001M\Omega \)
-
Câu 11:
Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ an toàn vì:
A. Luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị này xuống đất.
B. Dòng điện không khi nào chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ điện hay thiết bị điện này
C. Hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường
D. Nếu có dòng điện chạy qua cơ thể người thì khi chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện này rất nhỏ.
-
Câu 12:
Chọn câu trả lời sai
Nhiệt lượng \(Q\) được dùng để đun nóng nước có khối lượng \({m_1}\) , nhiệt dung riêng \({c_1}\) và cốc đựng nước có khối lượng \({m_2}\), nhiệt dung riêng \({c_2}\) tăng từ nhiệt độ \({t_1}^0C\) lên \({t_2}^0C\) được liên hệ với nhau bởi công thức:
A. \(Q = {m_1}{c_1}\left( {{t_2} - {t_1}} \right) + {m_2}{c_2}\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\)
B. \(Q = \left( {{m_1}{c_1} + {m_2}{c_2}} \right)\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\)
C. \(Q = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)\left( {{c_1} + {c_2}} \right)\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\)
D. Cả A, B đều đúng
-
Câu 13:
Công suất điện cho biết:
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
-
Câu 14:
Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Biểu thức nào sau đây xác định P không đúng?
A. \(P = {U^2}R\)
B. \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)
C. \(P = {I^2}R\)
D. \(P = UI\)
-
Câu 15:
Hoạt động của mỗi dụng cụ được cho như bảng sau:
Phần năng lượng biến đổi từ điện năng của dụng cụ nào là sai
A. Bóng đèn dây tóc
B. Đèn LED
C. Nồi cơm điện, bàn là
D. Quạt điện, máy bơm nước
-
Câu 16:
Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm \(\left( \Omega \right)\)
B. Oát \(\left( {\rm{W}} \right)\)
C. Ampe\(\left( A \right)\)
D. Vôn \(\left( V \right)\)
-
Câu 17:
Đặt vào hai đầu một điện trở \(R\) một hiệu điện thế \(U = 12V\), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là \(1,2A\). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là \(0,8A\) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
A. \(4,0\Omega \)
B. \(4,5\Omega \)
C. \(5,0\Omega \)
D. \(5,5\Omega \)
-
Câu 18:
R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.
A. U1:U2:U3= 1:3:5
B. U1:U2:U3= 1:2:3
C. U1:U2:U3= 3:2:1
D. U1:U2:U3= 5:3:1
-
Câu 19:
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 18\Omega ,{R_3} = 16\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 52V\). Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là
A. 14,8A
B. 1,3A
C. 1,86A
D. 2,53A
-
Câu 20:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
A. 0,6A
B. 0,9A
C. 0,12A
D. 0,15A
-
Câu 21:
Có 2 điện trở R1 và R2 (với R1 = R2 = r).Gọi Rnt và Rss lần lượt là điện trở tương đương của chúng khi được mắc nối tiếp và mắc song song. Kết quả nào sau đây là đúng
A. Rnt= 2.Rss
B. Rnt= 4.Rss
C. Rss = 2Rnt
D. Rss= 4Rnt
-
Câu 22:
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài \(l\), tiết diện \(S\) có điện trở \(8\Omega \) được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \(\dfrac{l}{2}\). Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
A. \(4\Omega \)
B. \(6\Omega \)
C. \(8\Omega \)
D. \(2\Omega \)
-
Câu 23:
Mắc một bóng đèn có ghi \(220{\rm{ }}V-100{\rm{ }}W\) vào hiệu điện thế \(220V\). Biết đèn được sử dụng trung bình \(4\) giờ trong \(1\) ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong \(1\) tháng (\(30\) ngày) theo đơn vị \(kWh\)
A. 12 kWh
B. 400 kWh
C. 1440 kWh
D. 43200 kWh
-
Câu 24:
Thời gian đun sôi \(1,5l\) nước của một ấm điện là \(10\) phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là \(220V\). Điện trở của dây nung này có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi \(1l\) nước thì cần nhiệt lượng là \(420000J\)
A. \(32\Omega \)
B. \(15\Omega \)
C. \(24,2\Omega \)
D. \(46,1\Omega \)
-
Câu 25:
Điện trở tương đương của đoạn mạch \(AB\) có sơ đồ như trên hình vẽ là \(R_{AB} = 10\Omega ,\) trong đó các điện trở \(R_{1} = 7\Omega ;\,R_2 = 12\Omega .\) Hỏi điện trở \(R_x\) có giá trị nào dưới đây
A. \(9\Omega \)
B. \(5\Omega \)
C. \(4\Omega \)
D. \(15\Omega \)
-
Câu 26:
Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.
A. 85,8W
B. 33,3W
C. 66,7W
D. 85W
-
Câu 27:
Cho mạch điện như hình vẽ, U không đổi. Để đèn sáng mạnh hơn thì phải dịch chuyển con chạy C về phía:
A. gần M, để chiều dài dây dẫn của biến trở giảm.
B. gần M, để chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua giảm.
C. gần M, để hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở tăng.
D. gần M, để hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu biến trở cùng tăng.
-
Câu 28:
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
A. \({Q_{toa}} + {Q_{thu}} = 0\)
B. \({Q_{toa}}.{Q_{thu}} = 0\)
C. \({Q_{toa}} - {Q_{thu}} = 0\)
D. \(\frac{{{Q_{toa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)
-
Câu 29:
Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây khi làm thí nghiệm là an toan đối với cơ thể người?
A. Nhỏ hơn hoặc bằng 40V
B. Nhỏ hơn hoặc bằng 50V
C. Nhỏ hơn hoặc bằng 60V
D. Nhỏ hơn hoặc bằng 70V
-
Câu 30:
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
A. \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
B. \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
C. \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
D. \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
-
Câu 31:
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
A. \(I = {I_1} = {I_2}\)
B. \(I = {I_1} + {I_2}\)
C. \(I \ne {I_1} = {I_2}\)
D. \({I_1} \ne {I_2}\)
-
Câu 32:
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
-
Câu 33:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
-
Câu 34:
Đặt một hiệu điện thế \(U\) vào hai đầu của một biến trở \(R\) thì cường độ dòng điện chạy qua là \(I\). Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A. \(Q = \dfrac{{Ut}}{I}\)
B. \(Q = UIt\)
C. \(Q = \dfrac{{{U^2}t}}{R}\)
D. \(Q = {I^2}Rt\)
-
Câu 35:
Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đi
B. Tăng dần lên
C. Không thay đổi
D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên
-
Câu 36:
Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:
A. Rất lớn
B. Rất nhỏ
C. Cỡ vài chục ôm
D. Có thể lên tới 100 ôm
-
Câu 37:
Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần
B. Giảm đi 4 lần
C. Giảm đi 8 lần
D. Giảm đi 16 lần
-
Câu 38:
Công suất điện cho biết:
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
-
Câu 39:
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
-
Câu 40:
Dòng điện có cường độ nào dưới đây nếu đi qua cơ thể người là nguy hiểm?
A. 40mA
B. 50mA
C. 60mA
D. 70mA