Đề thi giữa HK1 môn Vật lí 9 năm 2022-2023
Trường THCS Lý Thường Kiệt
-
Câu 1:
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào là đúng trong các giá trị sau:
A. P = 0,6 J
B. P = 0,6 W
C. P = 15 W
D. P = 3 J
-
Câu 2:
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8Ω; R2 = 12Ω; R3 = 4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2?
A. 8V
B. 36V
C. 24V
D. 12V
-
Câu 3:
Cho hai điện trở, R1 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 30V
B. 25V
C. 10V
D. 40V
-
Câu 4:
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều có điện trở là 12 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
A. 5 Ω
B. 6 Ω
C. 3 Ω
D. 4 Ω
-
Câu 5:
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 0,2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là bao nhiêu?
A. 0,6 A
B. 0, 4 A
C. 0,8 A
D. 0,3 A
-
Câu 6:
Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu?
A. 210 Ω.
B. 44 Ω
C. 110Ω
D. 22 Ω
-
Câu 7:
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu?
A. I = 0,6A
B. I = 3A
C. I = 1A
D. I = 1A
-
Câu 8:
Với 3 điện trở bằng nhau có thể mắc thành bao nhiêu mạch điện có điện trở tương đương khác nhau?
A. 3 cách
B. 2 cách
C. 5 cách
D. 4 cách
-
Câu 9:
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 4,8kJ
B. 4,8J
C. 4,8kW
D. 4,8W
-
Câu 10:
Trong các công thức tính công suất sau đây. Hãy chọn công thức sai?
A. P = A.t
B. P = A/t
C. P = U.I
D. P = I2.R
-
Câu 11:
Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?
A. A = U.I2.t
B. A = U2.I.t
C. A = U.I.t
D. A = R2.I.t
-
Câu 12:
Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện:
A. 25V
B. 40V
C. 220V
D. 110V
-
Câu 13:
Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?
A. I = I1 + I2 + ... + In
B. U = U1 = U2 = ... = Un
C. R = R1 + R2 + ... + Rn
D. \(\frac{1}{{R{}_1^{}}} + \frac{1}{{R{}_2^{}}} + ... + \frac{1}{{R{}_n^{}}}\)
-
Câu 14:
Trong đoạn mạch nối tiếp, công thức nào là sai?
A. U = U1 + U2 + ... + Un
B. I= I1 = I2 = ... = In
C. R = R1 = R2 = ... = Rn
D. R = R1 + R2 + ... + Rn
-
Câu 15:
Điện trở của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Tiết diện thẳng của vật
B. Điện trở suất của vật
C. Khối lượng riêng của vật
D. Chiều dài của vật
-
Câu 16:
Phát biểu nào là đúng với nội dung của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây dẫn
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây dẫn.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây
-
Câu 17:
Khi dòng điện chạy qua chiếc quạt điện, điện năng được biến đổi thành loại năng lượng gì?
A. cơ năng và hóa năng
B. nhiệt năng
C. cơ năng và nhiệt năng
D. hóa năng
-
Câu 18:
Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 12 Ω
B. 30 Ω
C. 6 Ω
D. 18 Ω
-
Câu 19:
Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là bao nhiêu?
A. 4Ω
B. 2Ω
C. 6Ω
D. 9Ω
-
Câu 20:
Khi có dòng điện chạy qua, thiết bị nào sau đây thực hiện công?
A. Bóng đèn dây tóc
B. Bếp điện
C. Máy khoan
D. Đèn LED
-
Câu 21:
Trong các công thức sau đây, hãy chọn công thức sai. Với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn.
A. \(I = \frac{U}{R}\)
B. \(R = \frac{U}{I}\)
C. I = U.R
D. U = I.R
-
Câu 22:
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị được dùng đê đo điện trở?
A. Oát (W)
B. Ampe (A)
C. Ôm (Ω)
D. Vôn (V)
-
Câu 23:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn như thế nào?
A. càng lớn thì điện trở dây dẫn càng nhỏ
B. càng nhỏ thì điện trở dây dẫn càng nhỏ
C. tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn
D. điện trở của dây dẫn không đổi
-
Câu 24:
Một dây nhôm dài 100m, có tiết diện 1mm2 thì có điện trở là 1,7ΩΩ. Một dây nhôm khác có tiết diện 0,2mm2 có điện trở là 17ΩΩ thì có chiều dài là bao nhiêu?
A. 1000m
B. 2000m
C. 200m
D. 5000m
-
Câu 25:
Dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu gập đôi dây dẫn thì điện trở của dây dẫn như thế nào?
A. tăng gấp 2 lần
B. giảm đi 4 lần
C. giảm đi 2 lần
D. không thay đổi
-
Câu 26:
Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 55Ω dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm
A. 0,01 mm2
B. 0,02 mm2
C. 0,03 mm2
D. 0,04 mm2
-
Câu 27:
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở: R1 = R2 = R3 = 60Ω mắc song song với nhau. Rtđ của đoạn mạch có giá trị nào trong các giá trị sau đây?
A. 20Ω
B. 30Ω
C. 40Ω
D. 50Ω
-
Câu 28:
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = R2 = R3 = 12 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 3.6 Ω
B. 36 Ω
C. 36 Ω
D. 12 Ω
-
Câu 29:
Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ như thế nào?
A. sáng hơn
B. vẫn sáng như cũ
C. không hoạt động
D. tối hơn
-
Câu 30:
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 220V được mắc vào hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng của đèn như thế nào?
A. Sáng bình thường
B. Sáng yếu hơn bình thường
C. Sáng mạnh hơn bình thường
D. Đèn không sáng ổn định
-
Câu 31:
Mỗi ngày, một bóng đèn 220V - 20W thắp trung bình 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) là bao nhiêu?
A. 3000J
B. 3kW.h
C. 3kJ
D. 32400W.s
-
Câu 32:
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 500mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là bao nhiêu?
A. 3000W
B. 300W
C. 30W
D. 3,0W
-
Câu 33:
Đồ thị nào cho biết mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn với hiệu điện thế (U) giữa hai đầu dây dẫn đó?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
-
Câu 34:
Cho 3 bóng đèn Đ1 ( 3V - 3W), Đ2 (3V - 1W), Đ3 (2,5V - 1,25W). Có thể ghép song song 3 bóng đèn đã cho vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để các đèn không sáng hơn bình thường?
A. U = 8,5V
B. U = 6V
C. U = 3V
D. U = 2,5V
-
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây là chính xác về dòng điện?
A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau
B. Để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ
C. Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động
D. Khi mắc song song, mạch rẽ nào có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn
-
Câu 36:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu?
A. 10V
B. 3,6V
C. 5,4V
D. 0,1V
-
Câu 37:
Một mạch điện nối tiếp gồm có ba điện trở R1 = 12Ω, R2 = 15Ω, R3 = 23Ω mắc vào nguồn điện 12V thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
A. I = 0.24A
B. I = 0,8A
C. I = 1A
D. I = 2,4A
-
Câu 38:
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 25Ω, R2 = R3 = 50Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là giá trị nào trong các giá trị sau.
A. Rtđ = 12,5Ω
B. Rtđ = 250Ω
C. Rtđ = 50Ω Giải:
D. Rtđ = 75Ω
-
Câu 39:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Trong đó điện trở R1 = 5Ω , R2 = 15Ω , vôn kế chỉ 3V.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhận giá trị nào?
A. U = 45V
B. U = 15V
C. U = 4V
D. U = 60V
-
Câu 40:
Giữa 2 điểm A, B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 24V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 = 10Ω và R2 = 40Ω. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1, R2 là bao nhiêu?
A. I1 = 2,4A; I2 = 0,6A
B. I1 = 0,9A; I2 = 0,6A
C. I1 = 2,4A; I2 = 2,4A
D. I1 = 0,8A; I2 = 0,4A