Đề thi giữa HK1 môn Toán 8 năm 2020
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
-
Câu 1:
Phân thức đối của \(\dfrac{{2x - 1}}{{5 - x}}\) là:
A. \(\dfrac{{1 - 2x}}{{x - 5}}\)
B. \(\dfrac{{ - \left( {2x - 1} \right)}}{{x - 5}}\)
C. \( - \dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
D. \(\dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
-
Câu 2:
Giá trị của phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{2x - 6}}\) được xác định khi
A. \(x \ne 3\)
B. \(x \ne 1\)
C. \(x \ne - 3\)
D. \(x \ne - 1\)
-
Câu 3:
Kết quả rút gọn của biểu thức \(\dfrac{{ - 2{x^2} - 2x}}{{1 - {x^2}}}\) là:
A. \(\dfrac{{ - 2x}}{{x + 1}}\)
B. \(\dfrac{{2x}}{{x - 1}}\)
C. \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}}\)
D. \(\dfrac{{ - 2x}}{{x - 1}}\)
-
Câu 4:
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Độ dài đường trung tuyến \(AM\) bằng:
A. 5 cm
B. 2 cm
C. 2,5 cm
D. 10 cm
-
Câu 5:
Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài tăng \(6\) lần, chiều rộng giảm \(2\) lần?
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Giảm 12 lần
D. Tăng 12 lần
-
Câu 6:
Chọn câu trả lời sai:
A. \(\dfrac{{4x + 4}}{{4x}} = \dfrac{{x + 1}}{x}\)
B. \(\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{1}{{x + 2}}\)
C. \(\dfrac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
D. \(\dfrac{{4{x^2} - 9}}{{2x + 3}} = 2x - 3\)
-
Câu 7:
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật.
B. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình chữ nhật.
C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
D. Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình chữ nhật.
-
Câu 8:
Phân thức \(\dfrac{{x + 2}}{{2x}}\) có giá trị bằng 1 khi x bằng:
A. 2
B. 1
C. 0
D. \(\dfrac{3}{2}\)
-
Câu 9:
Tổng hai phân thức \(\dfrac{{x + 3}}{{2x - 1}}\) và \(\dfrac{{4 - x}}{{1 - 2x}}\) bằng phân thức nào sau đây:
A. \(\dfrac{7}{{2x - 1}}\)
B. 1
C. \(\dfrac{7}{{1 - 2x}}\)
D. - 1
-
Câu 10:
Khẳng định nào sau đây sai?
A. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
B. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
C. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
D. Hình thoi là hình có bốn trục đối xứng.
-
Câu 11:
Thực hiện phép chia \({x^3} + 27\) cho \(3x - 9 - {x^2}\) ta được thương là:
A. \(x + 3\)
B. \(x - 3\)
C. \(- x - 3\)
D. \(- x + 3\)
-
Câu 12:
Hình vuông có đường chéo bằng 4 thì cạnh của nó bằng:
A. 2
B. 8
C. 4
D. \(\sqrt 8 \)
-
Câu 13:
Nghiệm của phương trình \(5\left( {x - 5} \right) = 20\) là
A. 1
B. 8
C. 9
D. 24
-
Câu 14:
Giải phương trình \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\) ta được tập nghiệm là:
A. \(S = \left\{ {3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
B. \(S = \left\{ { - 3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
C. \(S = \left\{ {3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
D. \(S = \left\{ { - 3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
-
Câu 15:
Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{2x - 3}}{{x + 1}} + \dfrac{{3x - 1}}{x} = 5\) là
A. \(x \ne - 1\)
B. \(x \ne 0\)
C. \(x \ne 1\) hoặc \(x \ne 0\)
D. \(x \ne - 1\) và \(x \ne 0\)
-
Câu 16:
Tìm x để \(\dfrac{{3x - 8}}{5}\) là số âm, ta được kết quả đúng là:
A. \(x > - \dfrac{8}{3}\)
B. \(x < \dfrac{8}{3}\)
C. \(x > \dfrac{8}{3}\)
D. \(x < - \dfrac{8}{3}\)
-
Câu 17:
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức \(\left| {x - 4} \right| + x + 1\) khi \(x \ge 4\), ta được
A. \(2x - 3\)
B. \(2x + 3\)
C. 5
D. - 3
-
Câu 18:
Tam giác ABC có AB = 3,AC = 5, AD là phân giác của góc BAC (\(D \in BC\)). Khi đó tỉ số \(\dfrac{{BD}}{{DC}}\) là tỉ số nào dưới đây?
A. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{8}\)
B. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{8}{3}\)
C. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{5}\)
D. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{5}{3}\)
-
Câu 19:
Trên hình 1, có DE // BC, AD = 3,AB = 7,EC = 8. Như vậy độ dài đoạn thẳng x bằng
A. x = 6
B. x = 5
C. x = 4
D. x = 3
-
Câu 20:
Cho hình lập phương có cạnh bằng 5 cm, thể tích của hình lập phương đó là:
A. \(125\,\,c{m^2}\)
B. \(25\,\,c{m^3}\)
C. \(25\,\,c{m^2}\)
D. \(125\,\,c{m^3}\)
-
Câu 21:
Kết quả của phép tính \(\left( {{a^2} + 3a + 9} \right)\left( {a - 3} \right)\) là:
A. \({a^3} - 27\)
B. \({\left( {a - 3} \right)^3}\)
C. \({a^3} + 27\)
D. \({\left( {a + 3} \right)^3}\)
-
Câu 22:
Biểu thức \(\dfrac{{3x + 9}}{{6x - 3}}.\dfrac{{1 - 2x}}{{x + 3}}\) có kết quả rút gọn là:
A. 1
B. - 1
C. 3
D. - 3
-
Câu 23:
Với x = 5 thì đa thức \(10x - 25 - {x^2} \) có giá trị bằng:
A. - 100
B. 0
C. 100
D. Một giá trị khác
-
Câu 24:
Phép chia \(5{x^{n - 1}}{y^4}:\left( {2{x^3}{y^n}} \right)\) là phép chia hết khi:
A. \(n > 4\)
B. \(n \ge 4\)
C. \(n = 4\)
D. \(n < 4\)
-
Câu 25:
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,BC = 5cm\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).
A. \(6c{m^2}\)
B. \(20c{m^2}\)
C. \(15c{m^2}\)
D. \(12c{m^2}\)
-
Câu 26:
Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, biết MN = 10cm, độ dài cạnh BC bằng:
A. \(5cm\)
B. \(10cm\)
C. \(15cm\)
D. \(20cm\)
-
Câu 27:
Hình nào sau đây chưa chắc có trục đối xứng?
A. Tam giác đều
B. Hình chữ nhật
C. Hình thang
D. Hình tròn
-
Câu 28:
Tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc là:
A. Hình thang cân
B. Hình chữ nhật
C. Hình thoi
D. Hình vuông
-
Câu 29:
Một hình thang có độ dài hai đáy là 6cm và 10cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:
A. 14 cm
B. 7 cm
C. 8 cm
D. Một kết quả khác
-
Câu 30:
Hai đường chéo cũng hình vuông có tính chất:
A. Bằng nhau, vuông góc với nhau.
B. Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
C. Là tia phân giác của các góc của hình vuông
D. Cả A, B, C