Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020
Trường THPT Bùi Thị Xuân
-
Câu 1:
Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 5100A0, phân tử prôtêin tổng hợp từ mARN đó có:
A. 498 axit amin.
B. 600 axit amin.
C. 950 axit amin.
D. 499 axit amin.
-
Câu 2:
Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau:
AXX: triptôphan GAA:lơxin UGG: thrêônin. XGG: alanin UUX: lizin.
Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau:
...Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan...
Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribônuclêotit là:
A. ....UUX-XGG-UGG-GAA-AXX....
B. ...AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
C. ...UAA-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
D. ...AUG-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
-
Câu 3:
Phân tử mARN thứ nhất dài 2550 Ao và gấp 1,25 lần so với chiều dài phân tử mARN thứ hai. Quá trình giải mã của 2 phân tử mARN trên đã cần môi trường cung cấp 1593 axit amin. Số protein được tổng hợp từ cả hai mARN nói trên là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
-
Câu 4:
Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết thúc trên mARN là UAG. Số lượng từng loại rN A, U, G, X trên mARN lần lượt là
A. 17, 51, 153, 119
B. 34, 102, 306, 238
C. 68, 204, 612, 472
D. 33, 101, 105 và 238
-
Câu 5:
Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết thúc trên mARN là UAG. Khi tổng hợp 1 protein, mỗi tARN đều giải mã 1 lần số ribonucleotit, mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là:
A. 102, 34, 238, 306
B. 101, 33, 237, 306
C. 203, 67, 472, 611
D. 101, 33, 238, 305
-
Câu 6:
Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau :
5’ ...XXX AAU GGG AUG GGG UUU UUX UUA AAA UGA ... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là
A. 10 aa và 10 bộ ba đối mã
B. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
C. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
D. 6 aa và 7 bộ ba đối mã
-
Câu 7:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’AGXXGAXXXGGG5’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
A. Gly-Pro-Ser-Arg.
B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.
D. Pro-Gly-Ser-Ala.
-
Câu 8:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A+T/G+X = 4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 25%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 20%.
-
Câu 9:
Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là:
A. 25 %, 5%, 30%, 40%
B. 5%, 25 %, 30%, 40%
C. 5%, 25%, 40%, 30%
D. 25%, 5%, 40%, 30%
-
Câu 10:
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực dài 5100 A có số Nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Số nu loại G mội trường cung cấp cho ADN này nhân đôi 1 lần là?
A. 1500
B. 1800
C. 600
D. 900
-
Câu 11:
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ.Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn.
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Trội hoàn toàn.
-
Câu 12:
Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen cá thể mang tính trạng trội.
B. Thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai để phân tích sự di truyền của các tính trạng.
C. Giữa cá thể có kiểu gen đồng hợp trội với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
D. Giữa cá thể có kiểu gen dị hợp với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
-
Câu 13:
Phân tử protein tổng hợp từ 1 gen có chiều dài 5100A0 có bao nhiêu axit amin?
A. 498
B. 998
C. 499
D. 1699
-
Câu 14:
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào II trong giảm phân là:
A. 4 NST đơn
B. 8 NST kép
C. 4 NST kép
D. 8 NST đơn bội
-
Câu 15:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở mọi loài sinh vật, giới cái luôn có NST giới tính là XX, giới đực luôn có NST giới tính là XY.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng của loài người có chứa 23 cặp NST tương đồng.
(3) Loài người có số lượng NST trong bộ lưỡng bội (2n = 46) nhiều hơn số lượng NST trong bộ lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) nên người tiến hóa hơn ruồi giấm.
(4) Ruồi giấm cái có bộ NST trong giao tử là 3A + X.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 16:
Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của Men Đen:
A. Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
B. Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.
C. Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
-
Câu 17:
Số nhận định đúng về thể tam bội (3n) là:
(1) Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, khích thước giống nhau.
(3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.
(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.
(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
(6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm phân ở một cây.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 18:
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
A. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. đều diễn ra trong nhân tế bào.
C. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
-
Câu 19:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY
B. XAXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XaXa × XAY
-
Câu 20:
Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 9: 3: 3: 1
B. 9: 6: 1
C. 9: 3: 4
D. 12: 3: 1
-
Câu 21:
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2). Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quy trình phân bào.
(3). Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể
(4). Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5). Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (3), (4).
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35 : 35 : 1 : 1
B. 9 : 3 : 3 : 1
C. 105 : 35 : 3 : 1
D. 05 : 35 : 9 : 1
-
Câu 23:
Hình 3 là sơ đồ hoạt động của các gen trong opêrôn Lac. Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
A. I, III, IV
B. II, III, IV
C. I, II, III
D. I, II, IV
-
Câu 24:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 4 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 3/8
B. 9/16
C. 9/64
D. 1/4