Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024
Trường THPT Yên Lạc
-
Câu 1:
Có khoảng bao nhiêu axit amin trong các prôtêin cấu thành nên các dạng sống khác nhau?
A. 30
B. 64
C. 20
D. 10
-
Câu 2:
Tại vùng mã hóa của một gen thuộc sinh vật nhân sơ có 1200 nuclêôtit. Gen tiến hành phiên mã và dịch mã một lần để tạo nên chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit này?
A. 398
B. 400
C. 399
D. 397
-
Câu 3:
Một gen sau đột biến điểm, số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hiđrô tăng lên. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. Mất một cặp A - T
B. Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T
C. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
D. Thêm một cặp G – X
-
Câu 4:
Thành phần nào không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin?
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. Ribôxôm
-
Câu 5:
Tại sao nói ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
B. Vì ADN mang thông tin di truyền, quy định việc hình thành mọi tính trạng của cơ thể
C. Vì ADN là cấu trúc đặc trưng cho loài và ổn định, truyền lại qua các thế hệ nhờ cơ chế tái bản
D. Vì ADN có khả năng phiên mã, từ đó gián tiếp tổng hợp prôtêin cho tế bào
-
Câu 6:
Ở cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách nào?
A. Liên kết vào vùng khởi động
B. Liên kết vào vùng vận hành
C. Liên kết vào vùng mã hóa
D. Liên kết vào gen điều hòa
-
Câu 7:
Sự phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào điều nào sau đây?
A. Đặc trưng cấu trúc của gen
B. Loại tác nhân gây đột biến
C. Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết
D. Cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến
-
Câu 8:
Chất 5-brôm uraxin là tác nhân gây ra dạng đột biến nào?
A. Thay thế cặp A – T bằng cặp G - X
B. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
C. Thêm một cặp G – X
D. Mất một cặp A – T
-
Câu 9:
Nhóm vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ trong phân tử ADN. Khi chuyển nhóm E.coli này sang môi trường, mỗi cá thể tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, sau đó khi sàng lọc, người ta nhận thấy số E.coli có ADN chỉ chứa N14 ở thế hệ cuối cùng là 24. Hỏi nhóm E.coli ban đầu có bao nhiêu cá thể?
A. 3
B. 8
C. 2
D. 4
-
Câu 10:
Đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?
I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.
IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.
V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 11:
Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng côđon sau đột biến và côđon trước đột biến cùng quy định một axit amin. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đột biến dịch khung
B. Đột biến vô nghĩa
C. Đột biến đồng nghĩa
D. Đột biến sai nghĩa
-
Câu 12:
Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh con đầu lòng tóc thẳng và người con thứ hai có tóc xoăn. Hỏi xác suất người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/3
C. 2/3
D. 1/4
-
Câu 13:
Đâu là phương pháp tạo dòng thuần chủng của Menđen?
A. Cho các cây gioa phấn trở lại với cây bố mẹ
B. Cho các cây giao phấn nhiều lần với nhau
C. Cho cây tự thụ phấn liên tiếp qua 5-7 thế hệ
D. Sử dụng phương pháp nhân giống bằng giâm,chiết, ghép
-
Câu 14:
Một loài thực vật, gen quy định tính trạng dạng hoa và màu hoa phân li độc lập. Alen B quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa kép. Alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng (kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng). Khi cho lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 thu được đều có kiểu hình hoa đơn, hồng. Cho F1 tự thụ phấn, hỏi xác suất cây hoa kép, hồng ở F2 là bao nhiêu?
A. 17,5%
B. 12,5%
C. 50%
D. 75%
-
Câu 15:
Cho các phép lai:
1. AB/ab x Ab/aB; 2. Ab/aB x Ab/aB; 3. AB/ab x AB/ab; 4. AB/ab x Ab/ab; 5. Ab/ab x aB/ab
Biết các gen liên kết hoàn toàn và trội lặn hoàn toàn. Hỏi có bao nhiêu phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 16:
Với 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân I và II bình thường sẽ cho tối đa mấy loại tinh trùng?
A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
-
Câu 17:
Tiến hành phân tích cơ thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) cùng quy định 1 tính trạng, đời con thu được kiểu hình có tỉ lệ phân li là 1 : 2 : 1. Kết quả trên phù hợp với kiểu tương tác bổ sung nào sau đây?
A. 9 : 7
B. 9 : 6 : 1
C. 13 : 3
D. 9 : 3 : 3 : 1
-
Câu 18:
Cho kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd{X^v}Y\). Hãy xác định tỉ lệ giao tử abDY trong trường hợp hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
A. 25%
B. 7,5%
C. 15%
D. 2,75%
-
Câu 19:
Chiều cao một loài thực vật do 3 cặp alen A, a, B, b, C, c tương tác cộng gộp quy định, sự góp mặt của mỗi alen trội đều làm cây cao lên một mức giống nhau. Nếu cho cây mang kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì ở đời con, cây có chiều cao hạn chế nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/16
B. 1/128
C. 1/64
D. 1/32
-
Câu 20:
Tên gọi của hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng là gì?
A. Hoán vị gen
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Tính đa hiệu của gen
D. Tương tác cộng gộp giữa các gen
-
Câu 21:
Ở sinh vật nào dưới đây, hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể cái?
A. Ruồi giấm
B. Bướm tằm
C. Đậu Hà Lan
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
-
Câu 22:
Yếu tố “năng suất” trong sản xuất nông nghiệp tương ứng với yếu tố gì?
A. Thời tiết
B. Kiểu hình
C. Giống
D. Môi trường
-
Câu 23:
Ở người, alen H quy định da bình thường, alen h quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường); alen m quy định bệnh mù màu, alen M quy định nhìn màu bình thường (gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến, kiểu gen của người bình thường về hai tính trạng đang xét có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
-
Câu 24:
Một loài cây thân thảo, alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tiến hành lai phân tích cây mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên người ta thu được đời sau có 40% cây thân cao, hạt xanh. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai phân tích.
A. Ab/aB – 20%
B. Ab/aB – 40%
C. AB/ab – 40%
D. AB/ab – 20%
-
Câu 25:
Hiện tượng di truyền nào sau đây luôn cho đời con đồng tính?
A. Di truyền ngoài tế bào chất
B. Di truyền liên kết gen
C. Di truyền hoán vị gen
D. Di truyền tương tác gen
-
Câu 26:
Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Hoán vị gen
B. Biến dị tổ hợp
C. Liên kết gen
D. Đột biến gen
-
Câu 27:
Tế bào sinh noãn một loài thực vật lưỡng tính nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con có tổng số NST là 192. Hỏi một dòng thuần của loài này có tối đa bao nhiêu thể đột biến thừa 1 NST?
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
-
Câu 28:
Với hai loại nuclêôtit U và A có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
A. 8
B. 7
C. 9
D. 6
-
Câu 29:
Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin nào sau đây ở sinh vật nhân sơ?
A. Foocmic mêtiônin
B. Mêtiônin
C. Triptôphan
D. Alanin
-
Câu 30:
Có tất cả bao nhiêu bộ ba đóng vai trò kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 31:
Loại nuclêôtit nào sau đây bắt gặp ở cả ADN và ARN?
A. G
B. X
C. A
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
-
Câu 32:
Đâu là bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin?
A. 5'AUG3'
B. 5'XAU3'
C. 3'XAU5'
D. 3'AUG5'
-
Câu 33:
Các loại nucleotit khác nhau bởi thành phần nào?
A. Axit
B. Bazơ nitơ và đường
C. Bazơ nitơ
D. Đường
-
Câu 34:
Với một phân tử ADN có 2800 nuclêôtit. Nếu số lượng nuclêôtit loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của ADN (N) thì nhu cầu nuclêôtit loại G khi tái bản liên tiếp 4 lần là bao nhiêu?
A. 2400
B. 3200
C. 4200
D. 2100
-
Câu 35:
Với một gen có 900 nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tối đa có thể có giữa các nuclêôtit là bao nhiêu?
A. 1800
B. 1500
C. 1420
D. 1350
-
Câu 36:
Với một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra?
A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
B. Mất đoạn NST
C. Lặp đoạn NST
D. Đảo đoạn NST
-
Câu 37:
Opêron Lac ở E.coli không có những thành phần nào sau đây?
A. Vùng khởi động
B. Gen điều hòa
C. Gen cấu trúc
D. Vùng vận hành
-
Câu 38:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen
B. Tất cả các loài sinh vật đều có thể xảy ra hiện tượng đột biến gen
C. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp \(\left( {{{10}^{ - 6}} - {{10}^{ - 4}}} \right)\)
D. Đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của loại tác nhân đột biến và cấu trúc của gen
-
Câu 39:
Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp
B. Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen
C. Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen
D. Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa
-
Câu 40:
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa ra sao?
A. Hoạt hóa chức năng của NST, hỗ trợ quá trình lưu trữ vật chất di truyền
B. Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào
C. Giúp các NST không bị đứt gãy và tiết kiệm không gian ở môi trường trong
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng