Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020
Trường THPT Lê Trung Kiên
-
Câu 1:
Vật chất nào dưới đây được xem là vật chất di truyền cấp độ phân tử?
A. Protein
B. Lipit
C. Axit nucleic
D. Protein và axit nucleic
-
Câu 2:
Axit nucleic bao gồm những loại nào?
A. 4 loại là ADN, mARN, tARN và rARN
B. 2 loại là ADN và ARN
C. Nhiều loại tùy thuộc vào bậc phân loại
D. 3 loại là mARN, tARN và rARN
-
Câu 3:
Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là gì?
A. Về cấu trúc gen
B. Về chức năng của protein do gen tổng hợp
C. Về khả năng phiên mã của gen
D. Về vị trí phân bố của gen
-
Câu 4:
Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. mARN và rARN
B. tARN
C. tARN và rARN
D. Tất cả các loại ARN
-
Câu 5:
Cho các loại vật chất di truyền sau đây:
1. ADN mạch kép 2. ADN mạch đơn
3. tARN 4. mARN 5. rARN
Loại vật chất có liên kết hidro trong cấu trúc là những loại nào?
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 3, 5
-
Câu 6:
Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là gì?
A. 3’AGU5’
B. 5’AUG 3’
C. 3’AUG5’
D. 3’UAX5’
-
Câu 7:
Gen là một đoạn ADN như thế nào?
A. Mang thông tin cấu trúc các phân tử protein
B. Mang thông tin di truyền
C. Mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định
D. Chứa bộ ba mã hóa các aa
-
Câu 8:
Mỗi gen mã hóa protein điển hình (gen cấu trúc) gồm vùng nào?
A. Điều hòa, mã hóa, kết thúc
B. Khởi động, mã hóa, kết thúc
C. Điều hòa, vận hành, kết thúc
D. Điều hòa, vận hành, mã hóa
-
Câu 9:
Bốn loại Nu phân biệt với nhau bởi thành phần nào dưới đây?
A. Bazơ nitoric
B. H3PO4
C. Đường C6
D. Đường C5
-
Câu 10:
Hai chuỗi polinu trong phân tử ADN liên kết với nhau thông qua liên kết nào?
A. Photphodieste
B. Ion
C. Peptit
D. Hidro
-
Câu 11:
Phép lai P: AaBbDd × AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 24
B. 42
C. 56
D. 18
-
Câu 12:
Tác nhân sinh học gây ra đột biến gen nào sau đây?
A. virut viêm gan B, virut herpet.
B. Nọc độc của một số loài rắn như cạp nong, cạp nia.
C. kiến ba khoang, ong bắp cày.
D. nấm độc, vi khuẩn lao.
-
Câu 13:
Cho hai ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 55% ruồi thân xám, cánh dài : 20% ruồi thân xám, cánh ngắn : 20% ruồi thân đen, cánh dài : 5% ruồi thân đen, cánh ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen là:
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); 20%
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); 5%
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); 40%
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) ; 20%.
-
Câu 14:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ ý Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là:
A. 18,75%
B. 12,50%
C. 75,00%
D. 6,25%
-
Câu 15:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DY \times \frac{{Ab}}{{aB}}X_e^DX_e^d\) tạo ra F1 .Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
A. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%
B. Ở F1 có 12 loại kiểu hình
C. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%
D. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56
-
Câu 16:
Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là:
A. 40%
B. 30%
C. 20%
D. 35%
-
Câu 17:
Ở thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa; Bb; Dd nằm trên 3 cặp NST thường quy định và cứ 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, trong số cây cao 140cm ở F2 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 15/64
B. 3/15
C. 3/64
D. 8/64
-
Câu 18:
Khi nói về các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300 nm.
II. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 30 nm.
III. Crômatit có đường kính 700 nm.
IV. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 19:
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10.
B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9.
D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 1 hoặc 2.
-
Câu 20:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4). Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (1). (2), (3).
-
Câu 21:
Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng?
A. Liên kết gen hoàn toàn.
B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
C. Hoán vị gen.
D. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
-
Câu 22:
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách thành 2 mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ 2. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai
B. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G
C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai
D. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng nhiệt độ nóng chảy phân tử ADN thứ hai
-
Câu 23:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XaYA
B. XAY
C. XAYa
D. XYa
-
Câu 24:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Cho cây có hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây hoa màu đỏ và 25% cây hoa màu trắng. Cho tất cả các cây hoa màu đỏ F1 giao phấn với các cây hoa màu trắng. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
B. 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
-
Câu 25:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 3, 2, 4, 1
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 1, 3, 4
D. 2, 3, 4, 1
-
Câu 26:
Cho biết bộ NST 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản NST. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Nhỏ dung dịch ocxein axetic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được NST.
II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 NST kép và tế bào chứa 11 NST kép.
III. Nêu trên tiêu bản, tế bào có 23 NST kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.
IV, Quan sát bộ NST trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 27:
Vì sao trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã?
A. lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm phân hủy enzim này.
B. lactôzơ gắn với vùng khởi động làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
C. lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
D. lactôzơ gắn với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.
-
Câu 28:
Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 24 NST. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn, đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân lần lượt là:
A. 48; 36; 56.
B. 24; 25; 48.
C. 24; 25; 36.
D. 28; 30; 36.
-
Câu 29:
Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động gì?
A. Cộng gộp
B. Át chế
C. Bổ sung
D. Trội lặn không hoàn toàn
-
Câu 30:
Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng với hiện tượng trên?
I. Do vùng khởi động (P) của opêron bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 31:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?
A. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
B. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
-
Câu 32:
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
II. Đa số đột biến cấu trúc NST đều gây hại, do đó không có ý nghĩa tiến hoá.
III. Chỉ có những đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể mới được di truyền cho đời sau.
IV. Trao đổi chéo NST ở kì đầu giảm phân I là cơ chế tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
V. Các đột biến tam bội đều bất thụ nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 33:
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội lặn không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
B. \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{AB}}{{Ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)
-
Câu 34:
Một gen có chiều dài 5100 Å, tỉ lệ A/X = 3/2. Tổng số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?
A. 3900.
B. 3600.
C. 3000.
D. 3200.
-
Câu 35:
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2). Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3). Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4). Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG3’ trên phân tử mARN.
A. (2), (4).
B. (1), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (3).
-
Câu 36:
Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3.
II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Thể ba có thể được tạo ra bởi sự kết hợp giữa hai giao tử nào sau đây?
A. n và n+1.
B. n và n.
C. n và n-1.
D. n và 2n.
-
Câu 38:
Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
-
Câu 39:
Trong các bộ ba sau đây, có bao nhiêu bộ ba là bộ ba kết thúc?
I. 5'UAG3'. II. 5'UAA3'. III. 5'AUG 3'. IV. 3'UAA5'
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 40:
Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?
A. tARN.
B. rARN.
C. mARN.
D. ADN.