Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 năm 2022-2023
Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Câu 1:
Hãy cho biết: Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ được nhận xét bằng cách
A. Hấp thụ thụ động
B. Thẩm thấu
C. Hấp thụ chủ động
D. Khuếch tán
-
Câu 2:
Cho biết: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây được nhận xét sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Hấp thụ chủ động.
B. Hấp thụ thụ động
C. Thẩm thấu.
D. Khuếch tán
-
Câu 3:
Xác định: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, được nhận xét cần sự góp phần của yếu tố nào?
A. Năng lượng là ATP.
B. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
C. Enzim hoạt tải (chất mang).
D. Cả 3 yếu tố trên
-
Câu 4:
Xác định: Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng được nhận xét có đặc điểm nào?
A. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ, cần năng lượng.
B. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ, không cần năng lượng.
C. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
D. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào.
-
Câu 5:
Cho biết: Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, được nhận xét diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có?
A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
-
Câu 6:
Xác định: Ý nào không phải là hấp thụ bị động chất khoáng?
A. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.
B. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.
C. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.
D. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.
-
Câu 7:
Cho biết: Hấp thụ nước theo cơ chế thụ động của rễ là?
A. hấp thu sử dụng rất ít nguồn năng lượng ATP của tế bào.
B. hấp thu nước nhưng không hấp thu ion khoáng.
C. hấp thu không phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu.
D. hấp thu với các chất di chuyển theo bậc thang nồng độ.
-
Câu 8:
Cho biết: Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng được nhận xét nhờ các cơ chế?
A. đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi cao nồng độ thấp.
B. thẩm thấu qua màng tế bào.
C. đi ngược chiều gradien nồng độ.
D. thụ động và chủ động.
-
Câu 9:
Cho biết: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút dựa theo cơ chế nào?
A. nhập bào
B. chủ động
C. thẩm tách
D. thẩm thấu
-
Câu 10:
Cho biết: Sự di chuyển của hầu hết các khoáng chất, bao gồm cả kali vào tế bào rễ là do?
A. sự thẩm thấu
B. khuếch tán
C. dòng chảy lớn
D. vận chuyển tích cực
-
Câu 11:
Xác định: Tại sao thực vật thủy sinh có rễ ở dưới nước mà không bị thối?
A. Do thực vật thủy sinh hút nước băng thân, rễ chỉ làm nhiệm vụ neo giữ cây
B. Thực vật thủy sinh không có rễ
C. Do thực vật thủy sinh hút nước bằng lá, rễ chỉ làm nhiệm vụ neo giữ cây
D. Rễ ở thực vật thủy sinh có cấu tạo đặc biệt giúp chúng hấp thụ được O2 từ không khí hoặc dự trữ khí trong các xoang của tế bào
-
Câu 12:
Cho biết: Chọn phát biểu đúng khi nói về nước và đất?
A. Quá trình chuyển động của nước vào các lớp đất sâu hơn được gọi là quá trình thấm.
B. Nước và khoáng chất sẵn có trong đất để rễ cây hấp thụ tối đa là ở chân trời.
C. Các biện pháp bảo tồn đất chủ yếu nhằm bảo vệ lớp đất trên cùng.
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 13:
Xác định: Chọn ý sai khi nói về đặc điểm các loại đất?
A. Đất cát chứa chủ yếu là cát, có các hạt lớn, khoảng trống lớn.
B. Đất cát pha rất ít mùn.
C. Đất cát được tìm thấy ở các vùng sa mạc.
D. Một nhược điểm của đất cát là có thể giữ nhiều nước.
-
Câu 14:
Xác định: Con đường nào sau đây là con đường vận chuyển của sacarozơ từ vị trí quang hợp trong tế bào trung mô vào phloem?
A. Sợi, nhu mô phloem, tế bào đồng hành, ống rây
B. Tế bào đồng hành, nhu mô phloem, sợi, ống rây
C. Bó, nhu mô phloem, tế bào kèm, ống rây
D. Vỏ bó, tế bào đồng hành, sợi, ống rây
-
Câu 15:
Chọn ý đúng: Con đường đúng: Bó mạch, nhu mô phloem, tế bào kèm, ống rây?
A. ống rây
B. tế bào kèm
C. quản bào
D. mạch ống
-
Câu 16:
Xác định: Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là?
A. lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
B. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
C. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
-
Câu 17:
Cho biết: Động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch gỗ?
A. Quá trình thoát hơi nước ở lá
B. Áp suât rễ
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong lòng bó mạch gỗ
D. Lực dính bám của các phân tử nước vào thành mạch gỗ
-
Câu 18:
Đâu là đối tượng thí nghiệm cho quá trình vận chuyển các chất hữu cơ?
A. Cành hoa trắng
B. Cành hoa vàng
C. Cành cây
D. Cành hoa xanh
-
Câu 19:
Chọn ý đúng: Trong thân cây gỗ lâu năm, nước và muối khoáng sẽ được vận chuyển qua phần nào của cây, vì sao?
A. Phần ròng, vì phần ròng gồm các tế bào mạch gỗ
B. Phần ròng, vì phần ròng gồm các tế bào chết, vách dày.
C. Phần dác, vì phần dác gồm các tế bào chết, vách dày.
D. Phần dác, vì phần dác gồm các tế bào mạch gỗ.
-
Câu 20:
Xác định: Nước được dẫn lên từ rễ đến mọi bộ phận của cây có mạch bằng gì?
A. phloem
B. xylem
C. vách tế bào
D. lớp biểu bì
-
Câu 21:
Nhận định nào SAI khi nói về hậu quả của việc bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức cần thiết?
A. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
B. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
C. Gây độc hại đối với cây.
D. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
-
Câu 22:
Cho biết: Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nito đối với cây xanh là?
A. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
B. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
C. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
D. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục.
-
Câu 23:
Đâu là biểu hiện của triệu chứng thiếu lưu huỳnh của cây?
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
-
Câu 24:
Cho biết: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là gì?
A. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. Lá nhỏ có màu vàng.
D. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
-
Câu 25:
Đâu là vai trò của Nitơ đối với thực vật?
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
-
Câu 26:
Xác định: Loại vi sinh nào có khả năng cố định đạm ở cây không họ đậu?
A. Bacillus
B. Beijernickia
C. Anabaena
D. Frankia
-
Câu 27:
Cho biết: Chọn các hình thức mà hầu hết thực vật hấp thụ nito?
A. Protein, Nitrat và Nitrit.
B. Urê, Nitrat và Nitrit.
C. Urê, Nitơ khí quyển.
D. Nitơ khí quyển và Protein.
-
Câu 28:
Xác định: Vai trò của vi khuẩn cố định nitơ trong chu trình nitơ là gì?
A. Chúng tạo ra mưa axit.
B. Chúng gây ra hiện tượng tảo nở hoa.
C. Chúng làm cho nitơ thành một dạng hữu ích hơn.
D. Chúng di chuyển nước trong môi trường.
-
Câu 29:
Chọn ý đúng: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn sống trên rễ cây làm gì?
A. thay đổi khí nitơ thành protein thực vật
B. phá vỡ các hợp chất nitơ thành khí nitơ
C. chuyển đổi khí nitơ thành NH4+
D. không ảnh hưởng đến các con đường của nitơ
-
Câu 30:
Cho biết: Có bao nhiêu phân tử PGA được tạo ra trên quá trình cacboxyl hóa?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 31:
Cho biết: Chất nào trong số này trải qua quá trình cacboxyl hóa trong chu trình Calvin?
A. NADPH
B. ATP
C. RuBP
D. PGA
-
Câu 32:
Xác định: Giai đoạn nào không phải là một giai đoạn của chu trình Calvin?
A. Carboxyl hóa
B. Khử
C. Tái sinh
D. Oxy hóa
-
Câu 33:
Xác định: Chất nhận CO2 chính trong quang hợp là gì?
A. ATP
B. PGA
C. RuBP
D. OAA
-
Câu 34:
Xác định: OAA chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 35:
Xác định: Nhà khoa học nào trong số các nhà khoa học này đã đóng góp vào các nghiên cứu quang hợp?
A. Melvin Calvin
B. Hargovind Khorana
C. Gregor Mendel
D. Anthony Van Leeuwenhoek
-
Câu 36:
Xác định: Chất nào không phải là sản phẩm của phản ứng ánh sáng?
A. Ôxy
B. NADPH
C. ATP
D. NADP
-
Câu 37:
Cho biết: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp
B. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng
C. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối
D. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước
-
Câu 38:
Xác định: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin và protein.
B. Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng xanh tím sau đó là miền ánh sáng đỏ.
C. Các tia sáng đỏ xúc tiền quá trình hình thành cacbohidrat.
D. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tìm và miền ánh sáng đỏ.
-
Câu 39:
Xác định: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp?
A. lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cân bằng với cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.
D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
-
Câu 40:
Xác định: Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là gì?
A. 0,01%
B. 0,02%
C. 0,04%
D. 0,03%