Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022
Trường THPT Võ Trường Toản
-
Câu 1:
Trên mạch gốc của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu mã hoá cho axit amin foocmin mêtiônin là gì?
A. 3' AUG 5'
B. 3' TAX 5'
C. 5' AUG 3'
D. 5' TAX 3'
-
Câu 2:
Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?
A. Nhân đôi chỉ cơ thể xảy ra ở đầu 5’
B. ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển
C. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3’ → 5’
D. polymerase chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm
-
Câu 3:
Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là gì?
A. Về cấu trúc gen
B. Về chức năng của protein do gen tổng hợp
C. Về khả năng phiên mã của gen
D. Về vị trí phân bố của gen
-
Câu 4:
Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ?
(1) Enzim tháo xoắn (2) ADN polimerase (3) Enzim ligaza
(4) Enzim cắt giới hạn (5) ARN polimerase (6) mạch ADN làm khuôn
Phương án đúng là:
A. 1,4,5,6
B. 1,2,3,5,6
C. 1,2,3,6
D. 1,2,3,4,5,6
-
Câu 5:
Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280
B. G = X = 360, A = T = 240
C. G = X = 240, A = T = 360
D. G = X = 280, A = T = 320
-
Câu 6:
Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là:
A. 480
B. 240
C. 960
D. 120
-
Câu 7:
Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?
A. A = T = 24%; G = X = 26%
B. A = T = 30%; G = X = 20%
C. A = T = 20%l G = X = 30%
D. A = T = 28%; G = X = 22%
-
Câu 8:
Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
A. 400
B. 399
C. 398
D. 798
-
Câu 9:
Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng:
I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?
A. II,III,IV
B. III,IV
C. I, III
D. I ; II ;IV
-
Câu 10:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêrôn Lac, Có bao nhiêu nhận định đúng về gen điều hòa (regulator: R)?
I. Gen điều hòa nằm ở phía trước vùng khởi động P (promoter)
II. Vai trò của gen điều hòa là mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế
III. Khi gen điều hòa hoạt động thì các gen cấu trúc không hoạt động
IV. Gen điều hòa còn có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN polimeraza
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli
(1) Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
(2) Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon
(3) gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có Lactose
(4) khi môi trường có lactose , nhóm gen cấu trúc Z,Y,A được phiên mã và dịch mã tạo ra một loại enzyme phân giải lactose
(5) điều hòa hoạt động của Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã và dịch mã.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Cho các hiện tượng sau:
I. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.
II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
III. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.
IV. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 13:
Alen A có chiều dài 306 nm và có 2160 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Một té bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân 4 lần liên tiếp, số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình tái bản các alen nói trên là 16200 nucleotit loại A và 10815 nucleotit loại G. Có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro
(2) Alen a có chiều dài lớn hơn alen A
(3) Alen A có G=X=540, A=T=360
(4) Alen A có G=X=361, A=T=540
(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 14:
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.
Cho kết lậu sau:
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
(2) Gen A có G=X=538; A=T 362
(3) Gen a có A=T=360; G=X=540
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Số kết luận đúng là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 15:
Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axit amin và trong thành phần xuất hiện 2 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây là không phù hợp với trường hợp trên:
A. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit
B. Gen A bị mất 3 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau
C. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp nhau
D. Số liên kết hyđro của gen a kém gen A
-
Câu 16:
Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:
A. Đảo vị trí 3 cặp nu
B. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
C. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
D. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp
-
Câu 17:
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là gì?
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST
-
Câu 18:
Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là gì?
A. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng
B. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C. làm giảm sức sống hoặc gây chết
D. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể
-
Câu 19:
Đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong NST?
A. Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST
B. Mất đoạn và lặp đoạn
C. Chuyển đoạn và lặp đoạn
D. Mất đoạn và đảo đoạn NST
-
Câu 20:
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST dưới đây loại đột biến nào có thể chuyển một hoặc một số gen sang NST khác không tương đồng?
A. Đột biến chuyển đoạn
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến mất đoạn
-
Câu 21:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến đa bội
-
Câu 22:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là bao nhiêu?
A. 7
B. 15
C. 8
D. 14
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới
B. Thể đột biến này là thể tam bội
C. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử
D. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội
-
Câu 24:
Đột biến lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể gì?
A. thể khảm
B. thể một
C. thể không
D. thể ba
-
Câu 25:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1 (P1): cá thể mắt nâu × cá thể mắt đỏ →F1: 25 % mắt đỏ : 50 % mắt nâu : 25 % mắt vàng.
Phép lai 2 (P2): cá thể mắt vàng × cá thể mắt vàng → F1: 75% mắt vàng : 25% mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P1) giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P2). Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con là:
A. 100% cá thể mắt nâu
B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng
C. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng
D. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng
-
Câu 26:
Một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu hình.
2. Cho 1 cây hoa đỏ lai với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì tối đa có 4 phép lai phù hợp.
3. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
4 .Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/16
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 27:
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây thuần chủng là 1/2.
II. Lấy ngẫu nhiên 4 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là 3/8.
III. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được toàn cây thân cao thuần chủng là 1/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên 5 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được 3 cây dị hợp là 80/243.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở F1, cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.
(2) Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40% hoặc 10%.
(3) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(4) Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Việc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ từ cá thể P nào dưới đây sẽ tạo ra nhiều dòng thuần chủng nhất?
A. ABBddEE
B. AaBb
C. AAbbDdEE
D. aaBbdd
-
Câu 30:
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 12.5%
-
Câu 31:
Việc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ từ cá thể P nào dưới đây sẽ tạo ra nhiều dòng thuần chủng nhất?
A. ABBddEE
B. AaBb
C. AAbbDdEE
D. aaBbdd
-
Câu 32:
Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb
B. aaBb × Aabb
C. AaBB × aaBb
D. AaBb × AaBb
-
Câu 33:
Giả sử ở một loài hoa, màu sắc hoa do 3 cặp alen Aa, Bb, Dd qui định. Những tổ hợp gen có ba loại alen trội A, B, D thì cho hoa đỏ, những tổ hợp gen khác đều cho hoa màu trắng. Cho F1 có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn thì ở F2 có số cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là:
A. 0,40625
B. 0,421875
C. 0,2109375
D. 0,9630
-
Câu 34:
Một loài thực vật, lại hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2 gồm: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, khi cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với một cây hoa trắng F2 thì F3 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây?
A. 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng
B. 5 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng
C. 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
-
Câu 35:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 3 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen
B. Ở F1 kiểu hình hoa đỏ chiếm 25%
C. Ở F2, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ cao nhất
D. Ở F1 có thể có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa tím tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa tím :3 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng :1 cây hoa trắng. Khi cho 2 cây giao phấn với nhau để đời con có tỉ lệ 3:1 thì có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 6
B. 8
C. 10
D. 3
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng; F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau và không phát sinh đột biến mới.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. F2 có 10 loại kiểu gen
II. F1 có hoán vị gen với tần số 20%
III. F2 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 51%
IV. Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen
V. Kiểu gen cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 38:
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)\(\frac{{Cd}}{{cD}}\) biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, khoảng cách giữa gen C và gen D là 20 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab CD chiếm tỉ lệ
A. 3%
B. 30%
C. 2%
D. 8%
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng, trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 20%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 40:
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
(2). Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
(3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4