Đề thi giữa HK1 môn KHTN 6 năm 2023-2024
Trường THCS Ông Ích Khiêm
-
Câu 1:
Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện sự sinh sản ở cây cam?
A. Ra hoa, tạo quả và hạt.
B. Tăng chiều cao.
C. Tăng số lượng cành, nhánh.
D. Thân cây to ra.
-
Câu 2:
Kí hiệu trong hình vẽ bên thể hiện điều gì?
A. Chất dễ cháy.
B. Chấy gây hại cho môi trường.
C. Chất độc hại sinh học.
D. Chất ăn mòn.
-
Câu 3:
Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Làm thí nghiệm, thực hành khi không có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
B. Đổ tất cả hóa chất vào trong cùng một ống nghiệm để phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn.
C. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
D. Ngửi, nếm hóa chất để nhận biết.
-
Câu 4:
Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định.
C. Làm theo các thí nghiệm xem trên internet.
D. Rửa tay kĩ sau khi xử lí hóa chất.
-
Câu 5:
Hãy cho biết tên của các dụng cụ trong hình bên và công dụng của chúng?
A. Đồng hồ dùng để đo khối lượng.
B. Đồng hồ dùng để đo thời gian.
C. Cân dùng để đo khối lượng.
D. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
-
Câu 6:
Đo nhiệt độ cơ thể của một người bằng nhiệt kế y tế, kết quả được thể hiện ở hình ảnh dưới. Hãy đọc số đo nhiệt độ và cho biết nhiệt độ của người này có bình thường không?
A. nhiệt độ , nhiệt độ của người bình thường.
B. Nhiệt độ , nhiệt độ của người bị sốt.
C. Nhiệt độ , nhiệt độ của người bình thường.
D. Nhiệt độ , nhiệt độ của người bị sốt.
-
Câu 7:
Để quan sát tế bào cơ thể người bị tổn thương do virus corona, người ta sử dụng
A. Kính lúp.
B. Kính hiển vi.
C. Kính thiên văn.
D. Kính vạn hoa.
-
Câu 8:
Kính lúp được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Quan sát các hạt cấu tạo nên chất.
B. Quan sát sự chuyển động của Mặt Trăng.
C. Quan sát một chú chim trên cành.
D. Quan sát gân một chiếc lá.
-
Câu 9:
Năm vận động viên Tuấn, Tú, Kiệt, An và Hợp chạy thi. Kết quả không có hai bạn nào về đích cùng một lúc. Tuấn về đích trước Tú nhưng sau Hợp. Hợp và Kiệt không về đích liền kề nhau, An không về đích liền kề với Hợp, Tuấn và Kiệt. Hãy xác định thứ tự về đích của năm vận động viên nói trên.
A. Hợp – Tuấn – Kiệt – Tú – An.
B. Kiệt – Hợp – Tuấn – Tú – An.
C. Hợp – Tú – Tuấn – Kiệt – An.
D. Hợp – An – Tuấn – Kiệt – Tú.
-
Câu 10:
Trong các hình bên, hình nào vẽ đúng vị trí đặt thước để đo chiều dài bút chì?
A. Hình c.
B. Hình b.
C. Hình b và hình c.
D. Hình a và hình b.
-
Câu 11:
Cân một túi kẹo, kết quả là 140,3 g. ĐCNN của cân đã dùng là
A. 0,2 g.
B. 1 g.
C. 0,5 g.
D. 0,1 g.
-
Câu 12:
Vật thể nào dưới đây vừa là vật thể tự nhiên, vừa là vật sống?
A. Dãy núi.
B. Thước kẻ.
C. Biển.
D. Ngựa vằn.
-
Câu 13:
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Cô cạn nước muối thành muối.
B. Hòa tan đường vào nước.
C. Đun nóng đường đến khi xuất hiện màu đen.
D. Cho nước lỏng vào tủ lạnh thu được nước đá.
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây về oxygen là không đúng?
A. Oxygen không tan trong nước.
B. Oxygen cần thiết cho sự sống.
C. Oxygen không mùi và không vị.
D. Oxygen cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.
-
Câu 15:
Cho các câu sau (với cụm từ in nghiêng là vật thể hoặc chất):
(1) Đồng thường được sử dụng làm dây dẫn điện.
(2) Trong không khí có chứa khoảng 21% oxygen về thể tích.
(3) Lọ đựng hoa được làm từ thủy tinh.
(4) Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm.
Các chất trong câu trên lần lượt là
A. dây dẫn điện, không khí, lọ đựng hoa, thuốc điều trị cảm cúm.
B. dây dẫn điện, oxygen, thủy tinh, thuốc điều trị cảm cúm.
C. đồng, oxygen, thủy tinh, paracetamol.
D. đồng, không khí, lọ đựng hoa, paracetamol.
-
Câu 16:
Khi đun bếp củi nếu lửa sắp tàn, ta thêm củi và thổi hoặc quạt lửa vào bếp thì ngọn lửa sẽ cháy bùng lên. Vậy trong quá trình trên ta đã tác động lên yếu tố nào của sự cháy?
A. Oxygen, chất cháy.
B. Chất cháy, nhiệt độ.
C. Oxygen, nhiệt độ.
D. Chất cháy, oxygen, nhiệt độ.
-
Câu 17:
Quá trình nào dưới đây không làm giảm oxygen trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt.
B. Sự cháy của than, củi, bếp ga.
C. Sự quang hợp của cây xanh.
D. Sự hô hấp của động vật.
-
Câu 18:
Cho các quá trình sau:
(a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành chất khí mùi hắc (khí sulfur dioxide).
(b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành hình cầu.
(c) Trong lò nung đá vôi, calcium carbonate chuyển dần thành vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide thoát ra ngoài.
(d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Số quá trình thể hiện tính chất vật lí là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Trong tiết Khoa học tự nhiên, khi thảo luận về nghề làm muối thì hai bạn An và Hải đã đưa ra các nhận định sau:
An: Mình nghĩ khi làm muối đã xảy ra hiện tượng bay hơi nước, chỉ còn lại các hạt muối.
Hải: Còn mình nghĩ là khi làm muối đã xảy ra hiện tượng đông đặc vì chất đã chuyển từ thể lỏng (nước muối) sang thể rắn (muối).
Vậy theo em bạn nào đã có nhận định đúng?
A. Bạn An.
B. Bạn Hải.
C. Cả hai bạn đều sai.
D. Cả hai bạn đều đúng.
-
Câu 20:
Cho các tính chất sau: hình dạng xác định (1); khó bị nén (2); thể tích xác định (3); dễ lan tỏa theo mọi hướng (4). Số tính chất của chất khí là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 21:
Cho các hiện tượng thực tế sau:
(1) Trong quá trình làm rượu, người ta đun bỗng rượu (hỗn hợp cái rượu và nước) ở nhiệt độ khoảng 78oC sau đó dẫn hơi rượu qua ống làm lạnh thu được dung dịch rượu.
(2) Nắng nóng gay gắt khiến cho nhựa đường bị chảy ra, có thể gây biến dạng con đường.
(3) Vào mùa đông, một số vùng núi cao ở Việt Nam xuất hiện tuyết rơi.
(4) Để tạo ra các cây nên có kích thước khác nhau người ta đem đun nóng chảy sáp nến rồi đổ vào khuôn có kích thước tương ứng và để nguội.
Số hiện tượng xảy ra sự đông đặc là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của :
A. Vách tế bào
B. Màng sinh chất
C. Chất tế bào
D. Nhân tế bào
-
Câu 23:
Bằng mắt thường ta có thể quan sát được tế bào
A. Hồng cầu
B. Tép bưởi
C. Vi khuẩn
D. Da người
-
Câu 24:
Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu?
A. Chất tế bào
B. Màng tế bào
C. Không bào.
D. Nhân tế bào.
-
Câu 25:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
-
Câu 26:
Vật nào sau đây được cấu tạo từ tế bào
A. Xe tải
B. Bình gốm
C. Máy vi tính
D. Cây ngô
-
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tế bào có rất ít loại, các loại tế bào đều có hình dạng giống nhau.
B. Tế bào có rất nhiều loại, các loại tế bào khác nhau có hình dạng giống nhau.
C. Tế bào có kích thước lớn, kích thước trung bình của tế bào lớn hơn 100 micrômét.
D. Tế bào có kích thước rất nhỏ, kích thước trung bình của tế bào từ 0,5 đến 100 micrômét.
-
Câu 28:
Một tế bào sinh dưỡng phân chia 5 lần số tế bào con được tạo ra là
A. 16
B. 5
C. 32
D. 18
-
Câu 29:
Tế bào có thể tăng lên về kích thước là đặc điểm của quá trình
A. Sinh sản
B. Sinh trưởng
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng
D. Cảm ứng
-
Câu 30:
Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào?
A. Hình thành vách tế bào
B. Phân chia vách tế bào
C. Phân chia tế bào chất.
D. Hình thành 2 nhân
-
Câu 31:
Dựa vào đâu mà người ta chia ra cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
A. Cấu trúc tế bào
B. Số lượng nhân trong tế bào
C. Số lượng tế bào của cơ thể
D. Chức năng của tế bào
-
Câu 32:
Cơ thể là
A. Một cá thể sinh vật, có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản.
B. Một tế bào sinh vật, có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản.
C. Một nhóm tế bào có chức năng giống nhau, cùng thực hiện 1 vai trò nhất định.
D. Tập hợp các cơ quan cùng tham gia 1 thực hiện 1 chức năng
-
Câu 33:
Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
A. Không được uống!
B. Cấm lửa!
C. Không được ăn!
D. Không được ngửi!
-
Câu 34:
Vật nào là vật không sống?
A. Hình A.
B. Hình B, C.
C. Hình A, B.
D. Hình C.
-
Câu 35:
Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Gói trà Atiso có ghi: 20 túi lọc.
B. Trên vỏ của hộp Vitamin E có ghi: 1000 viên nén.
C. Trên vỏ hộp bánh có ghi: Khối lượng tịnh 500g.
D. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 500ml.
-
Câu 36:
Thao tác nào dưới đây là sai khi dùng đồng hồ bấm giây?
A. Nhấn nút Start để bắt đầu tính thời gian.
B. Nhấn nút Stop đúng thời điểm kết thúc sự kiện.
C. Nhấn nút Reset để đưa đồng hồ bấm giây về số 0 trước khi đo.
D. Nhấn nút Reset đúng thời điểm kết thúc sự kiện.
-
Câu 37:
Phát biểu không đúng là:
A. 1 tuần lễ có 7 ngày.
B. 1 ngày có 12 giờ.
C. 1 giờ = 60 phút.
D. 1 phút = 60 giây.
-
Câu 38:
Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi?
A. Tế bào biểu bì vảy hành.
B. Con kiến.
C. Con ong.
D. Tép bưởi.
-
Câu 39:
Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học
A. Trồng hoa quy mô lớn trong nhà kính.
B. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát.
D. Sản xuất phân bón hóa học.
-
Câu 40:
Một thước thẳng có 101 vạch chia thành 100 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là:
A. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm.
B. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm.
C. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm.
D. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm.