Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022
Trường THPT Lê Quý Đôn
-
Câu 1:
Đồng có Z = 29. Nhận định đúng là:
A. Đồng có 2 electron ở mức năng lượng cao nhất
B. Đồng thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IIA
C. Đồng có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Đồng thuộc nguyên tố s
-
Câu 2:
Nguyên tố X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p4. Kết luận không đúng là :
A. X có 16 proton nên X có số thứ tự là 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn
B. X có 3 lớp electron nên X thuộc chu 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn
C. Số electron lớp ngoài cùng của X bằng 4 nên X thuộc nhóm IVA trong bảng hệ thống tuần hoàn
D. X có xu hướng nhận thêm 2 electron trong các phản ứng hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
-
Câu 3:
Một kim loại X tạo hợp chất với oxi cho oxit có công thức: X2O. Kết luận đúng là:
A. X thuộc nhóm IB
B. X thuộc nhóm IA
C. X thuộc chu kì 2
D. X có số oxi hóa là -1
-
Câu 4:
Tìm X biết tổng số hạt của X là 52 và X thuộc nhóm VIIA?
A. CaO.
B. K2O.
C. MgO.
D. Na2O.
-
Câu 5:
Tìm M biết tổng số hạt của M3+ là 79, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19?
A. Cu
B. Fe
C. Mg
D. Na
-
Câu 6:
Hãy xác định M2O biết tổng số hạt là 140, trong X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44?
A. Na2O
B. K2O
C. Fe2O
D. MgO
-
Câu 7:
Xác định thành phần của X biết X có tổng số hạt là 52, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt?
A. 17 electron và 18 nơtron.
B. 19 electron và 18 nơtron.
C. 19 electron và 20 nơtron.
D. 16 electron và 17 nơtron.
-
Câu 8:
Y có công thức M4X3 biết:
- Tổng số hạt Y là 214 hạt.
- Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-
- Tổng số hạt proton, nơtron, electron của M nhiều hơn tổng số hạt X trong Y là 106.
Hỏi Y là chất nào dưới đây?
A. Al4Si3
B. Fe4Si3
C. Al4C3
D. Fe4C3
-
Câu 9:
Cấu hình electron của nguyên tử M là gì biết ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.
A. Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d64s1.
D. [Ar]3d34s2.
-
Câu 10:
Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây nếu biết X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6?
A. Oxi (Z = 8)
B. Lưu huỳnh (Z = 16)
C. Flo (Z = 9)
D. Clo(Z = 17)
-
Câu 11:
Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây biết X có tổng số e ở các phân lớp p là 11?
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
-
Câu 12:
X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p1.
Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3.
Số proton của X, Y lần lượt là gì?
A. 13 và 15
B. 12 và 14
C. 13 và 14
D. 12 và 15
-
Câu 13:
Tổng số hạt cơ bản M2+ là 90, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là kim loại nào bên dưới đây?
A. Cr.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
-
Câu 14:
Điện tích hạt nhân của nguyên tử Cu là mấy biết có 35 electron ở vỏ nguyên tử?
A. +79.
B. +79.
C. -5,607.10-18 C.
D. +5,607.10-18 C.
-
Câu 15:
Oxit X có công thức R2O, tổng số hạt là 92, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28. X là chất nào ?
A. N2O.
B. Na2O.
C. Cl2O.
D. K2O.
-
Câu 16:
B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Nguyên tử B là gì?
A. \(_7^{14}B\)
B. \(_7^{7}X\)
C. \(_14^{7}X\)
D. \(_7^{21}X\)
-
Câu 17:
Câu sai trong 5 ý dưới đây:
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân
2. Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số prôton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
A. 1,3,5.
B. 3,2,4.
C. 3,5, 4.
D. 1,2,5.
-
Câu 18:
Số ý đúng trong 5 ý sau đây:
1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất lớn ( trên 90%).
2. Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt.
3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.
4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.
5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.
A. 2,4,5.
B. 2,3.
C. 3,4.
D. 2,3,4.
-
Câu 19:
Clo có 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại là 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?
A. 8,92%
B. 8,43%
C. 8,56%
D. 8,79%
-
Câu 20:
X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây biết thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p?
A. 30Q
B. 38R
C. 19T
D. 14Y
-
Câu 21:
Kim loại giảm dần trong dãy nào trong 4 dãy bên dưới đây?
A. Al, B, Mg, C
B. Mg, Al, B, C
C. B, Mg, Al, C
D. Mg, B, Al, C
-
Câu 22:
X và Y là 2 nguyên tố thuộc hai nhóm A, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là gì?
A. O
B. Mg
C. S
D. P
-
Câu 23:
Cho biết tổng số electron của AB32-là 42. Trong A và B đều có số proton bằng số nơtron. Tìm A và B?
A. S và O
B. O và C
C. Na và S
D. Mg và Ca
-
Câu 24:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X ở TTCB là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là mấy?
A. 12
B. 13
C. 11
D. 14
-
Câu 25:
Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt 9, 16,17. Em hãy xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần?
A. X, Y, Z.
B. Y, Z, X.
C. Y, X, Z
D. Z, Y, Y
-
Câu 26:
Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố đó là:
A. 13+
B. 14+
C. 15+
D. 16+
-
Câu 27:
Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là
A. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA.
B. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB
C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA.
D. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB.
-
Câu 28:
Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d
D. Nguyên tố f
-
Câu 29:
Cho nguyên tố có STT là 19 có bao nhiêu electron độc thân
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 2613X, 5526Y, 2612Z
A. X và Z có cùng số khối
B. X,Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
C. X,Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
D. X và Y có cùng số nơtron
-
Câu 31:
Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là:
A. K và Br
B. Ca và Br
C. K và S
D. Ca và S
-
Câu 32:
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29, biết ZX < ZY . Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?
A. chu kì 3, nhóm IVA
B. chu kì 3, nhóm VA
C. hu kì 2, nhóm IVA
D. chu kì 3, nhóm IIIA
-
Câu 33:
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Al.
D. Ca.
-
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY ) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
A. 2,904%.
B. 6,389%.
C. 2,894%.
D. 1,670%
-
Câu 35:
A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:
A. Mg và Ca
B. O và S
C. N và Si
D. C và Si
-
Câu 36:
Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20; số hạt trong hạt nhân của ion Xa+ là 56. viết cấu hỉnh của Xa+?
A. [18Ar] 3d8
B. [18Ar] 3d6
C. [18Ar] 3d44s2
D. [18Ar] 3d4
-
Câu 37:
Tìm X, Y biết X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất là 3p, Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau 3 ?
A. Khí hiếm và kim loại
B. Kim loại và kim loại
C. Kim loại và khí hiếm
D. Phi kim và kim loại
-
Câu 38:
X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 8 hạt. Tìm X và Y?
A. Al và Cl
B. Al và K
C. F và Al
D. Cl và F
-
Câu 39:
Phát biểu đúng về \(_{12}^{24}Mg,_{12}^{25}Mg,_{12}^{26}Mg\) ?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
-
Câu 40:
X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. PTK trung bình của XY là
A. 36,0.
B. 36,5.
C. 37,5.
D. 37,0.