Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020
Trường THPT Yên Lạc
-
Câu 1:
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là
A. 9
B. 20
C. 12
D. 26
-
Câu 2:
Cho 36,64 gam hỗn hợp muối KX và KY (X, Y là halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam hỗn hợp kết tủa. Công thức của các muối là
A. KCl và KBr.
B. KF và KCl.
C. KCl và KI.
D. KBr và KI.
-
Câu 3:
Cho phản ứng: \(aCu + bHN{O_3} \to cCu{(N{O_3})_2} + dNO + e{H_2}O.\) Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) là
A. 12
B. 9
C. 11
D. 7
-
Câu 4:
Trong phản ứng: \(S{O_2} + B{{\rm{r}}_2} + {H_2}O \to 2HB{\rm{r}} + {H_2}S{O_4}.\) Vai trò của SO2 là
A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. oxit axit.
-
Câu 5:
Khi cho khí clo vào dung dịch KOH đặc, dư và đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. KCl, KOH dư.
B. KCl, KOH dư, KClO.
C. KCl, KOH dư, KClO3
D. KCl, KOH dư, KClO3, KClO
-
Câu 6:
Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để thu được HCl người ta đun nóng dung dịch hỗn hợp NaCl và H2SO4 loãng.
B. Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là Cl2
C. Do HCl là axit yếu nên phản ứng mới xảy ra.
D. Sơ đồ trên không thể dùng để điều chế HBr, HI và H2S
-
Câu 7:
Cho phản ứng: \(F{\rm{e}}{S_2} + HN{O_3} \to F{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + {H_2}S{O_4} + NO + {H_2}O.\) Sau khi cân bằng phản ứng (hệ số nguyên, tối giản), số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 6
B. 8
C. 5
D. 3
-
Câu 8:
Phân tử nào sau đây có liên kết ion?
A. NH3
B. HCl
C. KCl
D. O2
-
Câu 9:
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X và 336 ml khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 2,075 gam muối khan. Hai kim loại kiềm là
A. Li, Na.
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
-
Câu 10:
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hiđro của R chứa 75% khối lượng R. R là
A. C.
B. S.
C. Cl.
D. Si.
-
Câu 11:
X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì. Biết tổng số proton của X và Y là 31. Cấu hình electron nguyên tử của Y là
A. \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^5}.\)
B. \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}.\)
C. \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^3}.\)
D. \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^4}.\)
-
Câu 12:
Các nguyên tố nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. \(n{s^2}n{p^5}.\)
B. \(n{s^2}n{p^6}.\)
C. \(n{s^2}n{p^4}.\)
D. \(n{s^2}n{p^3}.\)
-
Câu 13:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Cs
B. I
C. F
D. Li
-
Câu 14:
Điện hóa trị của Ca trong CaO là
A. 2-
B. 2+
C. 2
D. +2
-
Câu 15:
Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50%; 50%.
B. 84%; 16%.
C. 44%; 56%.
D. 54%; 46%.
-
Câu 16:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 4.
B. 4 và 4.
C. 3 và 5.
D. 4 và 3.
-
Câu 17:
Số oxi hóa của nguyên tố clo trong các chất: NaCl, HCl, HClO, KClO3 lần lượt là
A. -1; +1; -1; +5.
B. -1; -1; +1; +3.
C. +1; +1; -1: +3.
D. -1; -1; +1; +5.
-
Câu 18:
Hòa tan hết 2,925 gam kim loại M trong dung dịch HBr dư, sau phản ứng thu được 1,008 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
D. Zn.
-
Câu 19:
Các nguyên tố Li (Z = 3), Na (Z = 11), K (Z = 19), Be (Z = 4) được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm là
A. Be > Na > Li > K.
B. K > Na > Be > Li.
C. Li > Be > Na > K.
D. K > Na > Li > Be.
-
Câu 20:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây hạt nhân có 19 proton và 20 nơtron?
A. \({}_{21}^{41}Sc\)
B. \({}_{19}^{39}K\)
C. \({}_{20}^{40}Ca\)
D. \({}_{9}^{19}F\)
-
Câu 21:
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố như sau:
(1) 1s22s2
(2) 1s22s22p63s23p5
(3) 1s22s22p63s23p1
(4) 1s22s22p4
(5) 1s22s22p63s23p6
(6) 1s22s22p63s23p63d54s2
Các nguyên tố có tính chất phi kim là
A. (2), (3), (6).
B. (2), (4).
C. (3), (4).
D. (2), (4), (5).
-
Câu 22:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 122 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của X là
A. 85
B. 96
C. 74
D. 122
-
Câu 23:
Chất nào sau đây có tính axit yếu?
A. HF.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. HNO3.
-
Câu 24:
Thêm từ từ nước clo vào dung dịch KI có chứa hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
B. dung dịch chuyển sang màu vàng lục.
C. có kết tủa màu tím.
D. có kết tủa màu vàng.
-
Câu 25:
Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl,{}_{17}^{37}Cl,\) tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1. Nguyên tử khối trung bình của clo là
A. 36u.
B. 34,5u.
C. 35,5u.
D. 36,5u.
-
Câu 26:
Cộng hóa trị của N trong các phân tử \({N_2},N{H_3}\) lần lượt là
A. 3; 3.
B. 0; 3.
C. 0; -3.
D. +3; +3.
-
Câu 27:
Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na-K-Rb-Cs. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều
A. tăng rồi giảm.
B. tăng dần.
C. giảm dần.
D. giảm rồi tăng.
-
Câu 28:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
A. \(CaC{{\rm{O}}_3} \to CaO + C{O_2}.\)
B. \(2{\rm{A}}l{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
C. \(2NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
D. \(2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{{\rm{O}}_2}\)
-
Câu 29:
Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch ngay từ lần thử đầu tiên là
A. BaCO3
B. AgNO3
C. Cu(NO3)2
D. Fe
-
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
a) Cho Fe nung đỏ vào bình chứa khí clo thu được FeCl3
b) Tính axit của HI mạnh hơn HBr, HCl và HF.
c) Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được khí không màu làm vẩn đục nước vôi trong.
d) Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khí thu được chất rắn là FeO.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. electron, proton.
B. electron, nơtron, proton.
C. proton, nơtron.
D. nơtron, electron.
-
Câu 32:
Cấu hình electron nguyên tử của Cr (Z = 24) là
A. 1s22s22p63s23p63d44s2
B. 1s22s22p63s23p63d4
C. 1s22s22p63s23p63d6
D. 1s22s22p63s23p63d54s1
-
Câu 33:
Hòa tan hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp bột Y gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 0,448 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 5,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt và phần trăm khối lượng của Cu trong Y là
A. FeO; 30,77%.
B. Fe2O3; 46%
C. FeO; 40,55%.
D. Fe3O4, 27,33%
-
Câu 34:
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Đem hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị m và số mol HNO3 phản ứng là
A. 8,2 và 0,29.
B. 8,0 và 0,24.
C. 7,2 và 0,29.
D. 7,2 và 0,24.
-
Câu 35:
Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 25,95 gam.
B. 77,86 gam.
C. 38,93 gam.
D. 103,85 gam.
-
Câu 36:
Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm \(Fe,{\rm{ }}FeO,F{{\rm{e}}_3}{O_4},F{{\rm{e}}_2}{O_3}.\) Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 5,6.
C. 7,2.
D. 11,2.
-
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm \(Fe,{\rm{ }}FeO,F{{\rm{e}}_3}{O_4},F{{\rm{e}}_2}{O_3}\) bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 120 gam.
B. 160 gam.
C. 180 gam.
D. 140 gam.
-
Câu 38:
Cho 37,28 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 800 ml dung dịch HNO3 1,6M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 1,6.
B. 3,2.
C. 3,0.
D. 1,8.
-
Câu 39:
Chia m gam hỗn hợp hai kim loại X, Y (hóa trị không đổi) thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp các oxit.
Giá trị của m là
A. 1,56 gam.
B. 3,12 gam.
C. 2,2 gam.
D. 1,8 gam.
-
Câu 40:
Cho phản ứng:
\(F{\rm{e}}S{O_4} + KMn{O_4} + KH{\rm{S}}{O_4} \to F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + Mn{\rm{S}}{O_4} + {H_2}O.\)
Sau khi cân bằng phản ứng, hệ số (nguyên, tối giản) của KHSO4 là
A. 14
B. 8
C. 16
D. 12