Đề thi giữa HK1 môn GDCD 10 năm 2021-2022
Trường THPT Chi Lăng
-
Câu 1:
Trong Triết học, khái niệm chất dùng để chỉ điều gì?
A. Những thuộc tính bản chất nhất của sự vật và hiện tượng.
B. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác.
C. Những thành phần cơ bản để cấu thành sự vật, hiện tượng.
D. Những yếu tố, thuộc tính, đặc điểm căn bản của sự vật, hiện tượng.
-
Câu 2:
Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?
A. Lượng.
B. Thuộc tính.
C. Chất.
D. Điểm nút.
-
Câu 3:
Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Do sự phủ định biện chứng.
D. Do sự vận động của vật chất.
-
Câu 4:
Chất của sự vật được tạo thành từ đâu?
A. Các thuộc tính cơ bản.
B. Số lượng các thuộc tính.
C. Thuộc tính không cơ bản.
D. Thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản.
-
Câu 5:
“Thuộc tính” được chia thành?
A. Thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản.
B. Thuộc tính đếm được và thuộc tính không đếm được.
C. Thuộc tính trừu tượng và thuộc tính khái quát.
D. Thuộc tính khách quan và thuộc tính chủ quan.
-
Câu 6:
Điểm giống nhau giữa phủ định siêu hình và phủ định biện chứng là gì?
A. đều ra đời cái mới.
B. đều là là sự xóa bỏ đi sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng nào đó.
C. đều đi theo con đường phát triển.
D. đều do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.
-
Câu 7:
Phủ định biện chứng có các tính chất gì?
A. Tính khách quan và tính kế thừa.
B. Tính khách quan và tính chủ quan.
C. Tính phong phú và đa dạng.
D. Tính truyền thống và tính hiện đại.
-
Câu 8:
Sự thay thế các chế độ khác nhau trong lịch sử phản ánh tính chất nào của phủ định biện chứng?
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ quan.
C. Tính kế thừa.
D. Tính phát triển.
-
Câu 9:
Sự phủ định nào được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới nói đến?
A. Phủ định siêu hình.
B. Phủ định chủ quan.
C. Phủ định biện chứng.
D. Phủ định khách quan.
-
Câu 10:
Sự phủ định nào được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật nói đến?
A. Phủ định siêu hình.
B. Phủ định chủ quan.
C. Phủ định biện chứng.
D. Phủ định khách quan.
-
Câu 11:
Nhận thức có hai giai đoạn nào?
A. nhận thức bên trong và nhận thức bên ngoài.
B. nhận thức khách quan và nhận thức chủ quan.
C. nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
D. nhận thức đơn giản và nhận thức phức tạp.
-
Câu 12:
Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, nói về nội dung nào sau đây?
A. Bản chất.
B. Hiện tượng.
C. Thực tiễn.
D. Nhận thức.
-
Câu 13:
............. là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội?
A. Bản chất.
B. Hiện tượng.
C. Thực tiễn.
D. Nhận thức
-
Câu 14:
Hoạt động thực tiễn có các hình thức cơ bản nào sau đây?
A. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học.
B. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động nghiên cứu khoa học.
C. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động văn hóa - xã hội, hoạt động nghiên cứu khoa học.
D. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động tư tưởng - văn hóa, hoạt động nghiên cứu khoa học.
-
Câu 15:
Câu nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông” nói về nội dung nào sau đây?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
-
Câu 16:
Phương thức sản xuất được tạo thành từ các yếu tố nào?
A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
B. Người lao động và tư liệu sản xuất.
C. Tư liệu lao động và đối tượng lao động.
D. Người lao động và đối tượng lao động.
-
Câu 17:
Trong các yếu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A. Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
-
Câu 18:
Trong các yếu tố của tư liệu sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A. Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
-
Câu 19:
Trong các yếu tố của quan hệ sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
B. Quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất.
C. Quan hệ trong phân phối sản phẩm.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 20:
Hiện tượng trọng nam khinh nữ nói đến yếu tố nào của ý thức xã hội?
A. Tâm lí xã hội.
B. Tâm lí giai cấp.
C. Hệ tư tưởng.
D. Hệ giai cấp.
-
Câu 21:
Triết học ra đời từ khi nào?
A. Thời cổ đại.
B. Thời trung đại.
C. Cuối thời kỳ cổ đại đầu thời kỳ trung đại.
D. Thời hiện đại.
-
Câu 22:
Thế giới khách quan bao gồm những gì?
A. Giới tự nhiên.
B. Giới xã hội.
C. Tư duy con người.
D. Tự nhiên - Xã hội - Tư duy.
-
Câu 23:
Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì?
A. Những vấn đề cụ thể.
B. Sự vận động và phát triển của thế giới khách quan.
C. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
D. Nhiều đối tượng.
-
Câu 24:
Nguyên tắc cơ bản để phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?
A. Thời gian ra đời.
B. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Thành tựu khoa học tự nhiên và xã hội.
D. Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
-
Câu 25:
Triết học đi sâu vào giải quyết mấy vấn đề cơ bản?
A. 1 vấn đề.
B. 2 vấn đề.
C. 3 vấn đề.
D. 4 vấn đề.
-
Câu 26:
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc giới tự nhiên?
A. Quần áo.
B. Xe máy.
C. Tủ lạnh.
D. Cả A, B, C
-
Câu 27:
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc giới tự nhiên?
A. Quyển sách.
B. Cái quạt.
C. Ti vi
D. Khoáng sản.
-
Câu 28:
Tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc một lực lượng thần bí tạo ra được gọi là gì?
A. Thiên nhiên.
B. Giới tự nhiên.
C. Sự vật, hiện tượng.
D. Khách thể.
-
Câu 29:
Vì sao xã hội là một bộ phận đặc thù của giới tự nhiên?
A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.
B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 30:
Điểm khác biệt cơ bản giữa con người và động vật là gì?
A. Lao động.
B. Ngôn ngữ.
C. Các hoạt động xã hội
D. Cả A, B, C.
-
Câu 31:
Câu tục ngữ nào sau đây nói về vận động, phát triển?
A. Rút dây động rừng.
B. Tre già măng mọc.
C. Con vua thì lại làm vua.
D. Nước chảy đá mòn.
-
Câu 32:
Câu nói “Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa” nói đến quá trình nào?
A. Phát triển.
B. Vận động.
C. Chỉ có vận động, không có phát triển.
D. Vận động và phát triển.
-
Câu 33:
Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng vận động theo xu hướng nào dưới đây?
A. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao.
B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp.
C. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới.
D. Vận động đi theo một đường thẳng tắp.
-
Câu 34:
Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già.
B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước.
C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá.
D. Học cách học →biết cách học.
-
Câu 35:
Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống, là phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên.
B. Xã hội.
C. Tư duy.
D. Đời sống.
-
Câu 36:
Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập?
A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.
B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.
-
Câu 37:
Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có ..............
A. Hai mặt đối lập.
B. Ba mặt đối lập.
C. Bốn mặt đối lập.
D. Nhiều mặt đối lập.
-
Câu 38:
Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là gì?
A. Mâu thuẫn.
B. Xung đột.
C. Phát triển.
D. Vận động.
-
Câu 39:
Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng nào?
A. Khác nhau.
B. Trái ngược nhau.
C. Giống nhau.
D. Tách biệt nhau.
-
Câu 40:
Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải như thế nào?
A. Liên tục đấu tranh với nhau.
B. Thống nhất biện chứng với nhau.
C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.