Đề thi HK2 môn GDCD 10 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ
-
Câu 1:
Bạn Q đang đi ở hành lang trường học thì nhặt được một chiếc ví, bên trong có khá nhiều tiền. Mặc dù đã nghĩ đến chuyện lấy tiền đi mua một số thứ mình thích, nhưng cuối cùng Q đã mang chiếc ví đến gửi cho bác bảo vệ để gửi lại cho người mất. Q cảm thấy rất thanh thản, hài lòng với bản thân. Cảm xúc đó là do đã thực hiện hành vi theo phạm trù đạo đức nào dưới đây?
A. Lương tâm.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.
-
Câu 2:
Các bác sĩ của Việt Nam luôn đi đầu trong trận chiến với dịch bệnh mà không hề nao núng, không quản ngại khó khăn vất vả. Họ đã hi sinh thầm lặng để cứu chữa cho bệnh nhân và được cả xã hội biết ơn, ca ngợi. Điều đó thể hiện họ có
A. danh dự.
B. nhân phẩm.
C. ý thức.
D. tình cảm.
-
Câu 3:
Hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới, lớp 10A có rất nhiều bạn tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường do địa phương phát động, nhưng còn một số bạn không muốn tham gia. Nếu là một thành viên của lớp 10A, em chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Không tham gia vì sợ ảnh hưởng đến việc học.
B. Tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia.
C. Khuyên các không nên nên tham gia.
D. Chế giễu những bạn tham gia.
-
Câu 4:
Bạn B rất tích cực tham gia các hoạt động như: “giúp bạn vượt khó” “đền ơn đáp nghĩa”…cho thấy B là người có
A. lòng nhân nghĩa.
B. lòng tự ti.
C. lòng tự trọng.
D. lòng vị tha.
-
Câu 5:
Sự kiện quan trọng nào dưới đây đánh dấu cuộc sống hôn nhân của một người?
A. Lễ đính hôn.
B. Làm lễ cưới.
C. Đăng kí kết hôn.
D. Nhận lời cầu hôn.
-
Câu 6:
Đâu là vai trò của cộng đồng?
A. Phải biết hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích chung của cộng đồng.
B. Trong mọi trường hợp phải đảm bảo cho lợi ích của từng cá nhân.
C. Chăm lo cho cuộc sống cá nhân, tạo điều kiện để các nhân phát triển.
D. Cá nhân sống trong cộng đồng phải tuân theo nguyên tắc của cộng đồng.
-
Câu 7:
Để trở thành người có lương tâm, mỗi người cần phải làm gì dưới đây?
A. Bồi dưỡng tình cảm trong sáng lành mạnh.
B. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
C. Chăm chỉ làm việc nhà giúp cha mẹ.
D. Lễ phép với cha mẹ, ông bà, thầy cô.
-
Câu 8:
Hợp tác phải đảm bảo nguyên tắc
A. đảm bảo lợi ích của mình đầu tiên.
B. công bằng, trung thực, thẳn thắng.
C. tự giác, kỉ luật, sáng tạo.
D. tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi.
-
Câu 9:
Câu nào sau đây nói về nhân nghĩa?
A. Ăn cháo đá bát.
B. Qua cầu rút ván.
C. Uống nước nhớ nguồn.
D. Góp gió thành bão.
-
Câu 10:
Mội dung nào dưới đây không thuộc hoạt động thực tiễn
A. Hoạt động sản xuất của cải vật chất.
B. Hoạt động chính trị xã hội.
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
D. Trái Đất quay quanh mặt trời.
-
Câu 11:
Câu nào trong các câu tục ngữ sau đây không nói về lượng và chất?
A. Chị ngã em nâng.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Miệng ăn núi lở.
D. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
-
Câu 12:
Biều hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng?
A. Liên tục thực hiện các bước nhảy.
B. Kiên trì tích lũy về lượng đến điểm nút.
C. Bổ sung cho chất những nhân tố mới.
D. Thực hiện các hình thức vận động.
-
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây không phù hợp với quy tắc, chuẩn mực đạo đức về gia đình?
A. Vợ chồng không chung thủy.
B. Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền.
C. Anh, chị em yêu thương tôn trọng nhau.
D. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
-
Câu 14:
Quan niệm nào dưới đây đúng khi nói về người có đạo đức?
A. Tự giác giúp đỡ người gặp nạn.
B. Tự ý lấy đồ của người khác.
C. Chen lấn khi xếp hàng.
D. Thờ ơ với người bị nạn.
-
Câu 15:
Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?
A. Kinh doanh hàng hóa.
B. Sản xuất vật chất.
C. Học tập nghiên cứu.
D. Vui chơi giải trí.
-
Câu 16:
Độ tuổi kết hôn theo luật Hôn nhân và gia đình ở Việt Nam là bao nhiêu tuổi trở lên?
A. Nữ từ 18, nam từ 20.
B. Nữ từ 20, nam từ 22.
C. Nữ đủ 18, nam đủ 20.
D. Nữ đủ 20, nam đủ 22.
-
Câu 17:
Sự vận động và phát triển có mối quan hệ
A. mật thiết với nhau.
B. tách rời với nhau.
C. riêng biệt với nhau.
D. không liên quan.
-
Câu 18:
Công dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn là đang thực hiện tốt
A. nghĩa vụ.
B. danh dự.
C. nhân phẩm.
D. đạo đức.
-
Câu 19:
Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính
A. cưỡng chế.
B. bắt buộc.
C. tự nguyện.
D. áp đặt.
-
Câu 20:
Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là
A. danh dự.
B. lương tâm.
C. nhân phẩm.
D. hạnh phúc.
-
Câu 21:
Người có nhân phẩm thường có nhu cầu vật chất và tinh thần
A. lành mạnh.
B. phong phú.
C. rất lớn.
D. đơn giản.
-
Câu 22:
Chủ thể nào dưới đây sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người?
A. Thần linh.
B. Thượng đế.
C. Loài vượn cổ.
D. Con người.
-
Câu 23:
Mọi sự biến đổi, chuyển hóa của sự vật hiện tượng là
A. khách quan.
B. tạm thời.
C. do con người.
D. chủ quan.
-
Câu 24:
Đối với cá nhân, đạo đức góp phân hoàn thiện
A. khả năng con người.
B. suy nghĩ con người.
C. lao động con người.
D. nhân cách con người.
-
Câu 25:
Trường kêu gọi học sinh tham gia hiến máu tình nguyện. Em chọn cách nào sau đây?
A. Không tham gia vì hiến máu có thể gặp nguy hiểm cho bản thân.
B. Tích cực kêu gọi các bạn tham gia, còn mình thì không cần.
C. Tham gia nhiệt tình và vận động mọi người cùng tham gia.
D. Nếu các bạn cùng lớp tham gia thì em cũng tham gia, nếu không thì thôi.
-
Câu 26:
Trên đường đi học về, thấy một phụ nữ vừa bế con nhỏ vừa xách một túi đồ nặng qua đường. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp chuẩn mực đạo đức?
A. Đứng nhìn người phụ nữ đó.
B. Giúp người phụ nữ xách đồ.
C. Chờ người khác đến giúp.
D. Bỏ đi, vì không phải việc của mình.
-
Câu 27:
Bạn B 15 tuổi, rất xinh gái, hiện là học sinh lớp 10A2. Một ngày nọ, bất ngờ B lại nhận được một lá thư tỏ tình của bạn Q trong lớp. Nếu em là B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Phân tích cho bạn Q hiểu không nên yêu quá sớm.
B. Nhận lời bạn Q để biết tình yêu là gì.
C. Đọc thư trước lớp để Q xấu hổ mà từ bỏ ý định.
D. Báo cho gia đình Q biết về hành động của bạn ấy.
-
Câu 28:
Nhân ngày 27/7, học sinh lớp 10A đến viếng nghĩa trang liệt sỹ ở địa phương. Hoạt động đó thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân đối với cộng đồng?
A. Nhân nghĩa.
B. Nhân ái.
C. Hợp tác.
D. Hòa nhập.
-
Câu 29:
"Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó". Câu nói này Bác Hồ muốn nhấn mạnh đến vai trò của
A. tình cảm và đạo đức.
B. thói quen và trí tuệ.
C. tài năng và đạo đức.
D. tài năng và sở thích.
-
Câu 30:
Khi được giao bài tập nhóm, các bạn trong nhóm A làm việc theo đúng sự phân công của bạn trưởng nhóm. Cuối cùng cả nhóm trao đổi, thống nhất tạo thành kết quả chung. Việc làm của các bạn nhóm A là biểu hiện của
A. làm việc có kế hoạch.
B. hợp tác.
C. làm việc khoa học.
D. hòa nhập.
-
Câu 31:
Truyền thống đạo đức nào sau đây được nhà nước và nhân dân ta kế thừa và phát triển trong thời đại ngày nay?
A. Tam tòng.
B. Tôn sư trọng đạo.
C. Trung quân.
D. Trọng nam, khinh nữ.
-
Câu 32:
Một người sống theo kiểu: "Đèn nhà ai, nhà nấy rạng", có nghĩa là họ không làm đúng với ý nghĩa của phạm trù đạo đức nào?
A. Danh dự.
B. Nghĩa vụ.
C. Nhân phẩm.
D. Lương tâm.
-
Câu 33:
Câu nào sau đây nói về quan hệ hôn nhân gia đình?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Bán bà con xa mua láng giềng gần.
C. Anh em như thể tay chân.
D. Cây ngay không sợ chết đứng.
-
Câu 34:
Truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc ta là
A. yêu nước.
B. uống nước nhớ nguồn.
C. hiếu học.
D. tôn sư trọng đạo.
-
Câu 35:
Người sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có thêm niềm vui và sức mạnh để
A. làm giàu cho gia đình mình.
B. vượt lên chính mình.
C. chinh phục thiên nhiên.
D. vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
-
Câu 36:
Danh dự là
A. uy tín đã được xác nhận và suy tôn.
B. năng lực đã được thừa nhận.
C. đức tín đã được tôn trọng và đề cao.
D. nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận.
-
Câu 37:
Người biết khoan hồng, tha thứ với người có lỗi mà biết hối cải, đối xử khoan hồng ngay cả tù binh đầu hàng trong chiến tranh đó là biểu hiện của người có lòng
A. từ bi.
B. nhân nghĩa.
C. lương thiện.
D. yêu nước.
-
Câu 38:
Cộng đồng là hình thức thể hiện các mối liên hệ và quan hệ xã hội của
A. con người.
B. các tổ chức.
C. đất nước.
D. người lao động.
-
Câu 39:
Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo
A. lẽ phải.
B. nguyên tắc.
C. tình cảm.
D. từng trường hợp.
-
Câu 40:
Một người quá nghĩ đến bản thân, đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp, bị coi thường là người có
A. lòng tự ái.
B. lòng tự trọng.
C. nhân phẩm.
D. danh dự.