Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 9 năm 2023-2024
Trường THCS Trần Kiệt
-
Câu 1:
Đất phù sa ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng nào sau đây?
A. Đồi trung du
B. Bán bình nguyên
C. Đồng bằng
D. Sơn nguyên đá vôi
-
Câu 2:
Đất feralit ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng
B. Trung du, miền núi
C. Ven biển
D. Bán bình nguyên
-
Câu 3:
Vì sao nước ta trồng nhiều loại cây có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?
A. Gió mùa hoạt động mạnh
B. Khí hậu phân hóa đa dạng
C. Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào
D. Mùa khô kéo dài sâu sắc
-
Câu 4:
Khí hậu phân hóa đa dạng giúp ngành nông nghiệp nước ta như thế nào?
A. Phát triển độc canh cây lúa nước
B. Phát triển được tất cả các loại cây của đới lạnh
C. Chỉ phát triển được những loại cây nhiệt đới
D. Phát triển các loại cây miền cận nhiệt, ôn đới và nhiệt đới
-
Câu 5:
Đâu là thế mạnh nổi bật về lao động của nước ta?
A. Nhiều kinh nghiệm sản xuất
B. Trình độ khoa học – kĩ thuật cao
C. Lao động có chuyên môn cao
D. Dễ thích ứng với cơ chế thị trường
-
Câu 6:
Đặc điểm nào không phải đặc điểm của nguồn lao động nước ta?
A. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
B. Đông và tăng nhanh
C. Cần cù, chịu khó và sáng tạo
D. Trình độ khoa học – kĩ thuật cao
-
Câu 7:
Khó khăn nào sau đây của thị trường ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp nước ta?
A. Nhu cầu về nông sản ngày càng tăng
B. Thị trường ngày càng được mở rộng
C. Sự bất ổn của thị trường xuất khẩu
D. Mở rộng buôn bán với nhiều nước
-
Câu 8:
Sau đổi mới, cơ cấu ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ
B. Giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng
C. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp
D. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng giảm
-
Câu 9:
Trong chuyển dịch cơ cấu ngành, khu vực dịch vụ có xu hướng như thế nào?
A. Giảm liên tục
B. Tăng liên tục
C. Chiếm tỉ trọng thấp nhưng biến động
D. Chiếm tỉ trọng cao nhưng biến động
-
Câu 10:
Với sự thay đổi từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu nào?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế
B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
-
Câu 11:
Đâu là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta?
A. Chuyển từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần
B. Giảm tỉ trọng khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp – xây dựng
C. Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp và dịch vụ
D. Hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới và sự phát triển của các thành phố lớn
-
Câu 12:
Kể tên ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta?
A. Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ
B. Phía Bắc, miền Trung và phía Nam
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
D. Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ
-
Câu 13:
Nêu tên 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta từ Nam ra Bắc?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Trung Bộ và Bắc Bộ
B. Vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ, Nam Bộ và Bắc Bộ
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam
-
Câu 14:
Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng nào sau đây?
A. Quốc tế hóa, khu vực hóa
B. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
C. Đa phương hóa, liên hợp hóa
D. Tự động hóa, điện khí hóa
-
Câu 15:
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng nào?
A. Tăng tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp xây dựng – dịch vụ
B. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng công nghiệp – xây dựng
C. Tăng lỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, giảm công nghiệp – xây dựng
D. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng nông – lâm – ngư nghiệp
-
Câu 16:
Vì sao nói cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế nước ta thay đổi theo hướng tích cực?
A. Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng
B. Tỉ trọng lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp cao nhất
C. Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng thấp nhất
D. Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ giảm
-
Câu 17:
Do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ và sự hạn chế trong việc phát triển ngành nghề dẫn đến tình trạng gì ở nông thôn nước ta?
A. Thiếu việc làm
B. Di dân tự phát
C. Gia tăng dân số
D. Thất nghiệp trầm trọng
-
Câu 18:
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn?
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ
B. Quá trình đô thị hóa
C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
D. Trình độ lao động ngày càng tăng
-
Câu 19:
Đâu là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Sử dụng hợp lí nguồn lao động
B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống
D. Tăng tuổi thọ trung bình
-
Câu 20:
Nhiệm vụ nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân là nhiệm vụ như thế nào?
A. Nhiệm vụ không quan trọng của thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa
B. Nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
C. Nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lược phát triển con người
D. Nhiệm vụ hàng đầu trong quá trình đô thị hóa nước ta
-
Câu 21:
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề gì?
A. Thiếu nhân lực cho các ngành kinh tế
B. Giải quyết việc làm
C. Hạ giá thành sản phẩm trong nước
D. Xuất khẩu lao động
-
Câu 22:
Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư được gọi là gì?
A. Làng, ấp
B. Buôn, plây
C. Phum, sóc
D. Bản, phum
-
Câu 23:
Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư được gọi là gì?
A. Làng, ấp
B. Phum, sóc
C. Buôn, plây
D. Bản
-
Câu 24:
Người Tày, Thái Mường gọi các điểm dân cư là gì?
A. Làng
B. Plây
C. Phum
D. Bản
-
Câu 25:
Người Khơ-me gọi các điểm dân cư là gì?
A. Làng
B. Bản
C. Phum, sóc
D. Plây
-
Câu 26:
Đâu là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn?
A. Dịch vụ
B. Nông nghiệp
C. Công nghiệp
D. Du lịch
-
Câu 27:
Với hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở nông thôn là nông nghiệp nên các điểm dân cư nông thôn thường phân bố như thế nào?
A. Trải rộng theo lãnh thổ
B. Thưa thớt
C. Đông đúc
D. Tại một số khu vực cụ thể
-
Câu 28:
Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô như thế nào?
A. Lớn
B. Rất lớn
C. Vừa và nhỏ
D. Nhỏ
-
Câu 29:
Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng nào?
A. Chuyển cư
B. Xuất cư
C. Đô thị hóa
D. Nhập cư
-
Câu 30:
Vì sao khu vực Tây Nguyên của nước ta lại có tỉ số giới tính cao?
A. Chuyển cư
B. Xuất cư
C. Đô thị hóa
D. Nhập cư
-
Câu 31:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ yếu tố nào?
A. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình
B. Chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư
C. Làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du
D. Thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa
-
Câu 32:
Nhờ việc thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng như thế nào?
A. Tăng lên
B. Không có sự thay đổi
C. Giảm xuống
D. Xuống mức âm
-
Câu 33:
Nhờ đâu mà hiện nay, tỉ số giới tính của nước ta đang tiến tới cân bằng hơn?
A. Quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
B. Cuộc sống hòa bình, ổn định
C. Chính sách kế hoạch hóa gia đình
D. Công cuộc Đổi mới kinh tế
-
Câu 34:
Tỉ số giới tính của nước ta có đặc điểm ra sao?
A. Ngày càng có sự mất cân bằng
B. Chịu ảnh hưởng mạnh của hiện tượng chuyển cư ở một số địa phương
C. Cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng
D. Các tỉnh thuộc Tây Nguyên có tỉ số giới tính thấp
-
Câu 35:
Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh thuộc khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
-
Câu 36:
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào?
A. Thái, Mông, Dao
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai
C. Chăm, Khơ – me, Ba-na
D. Chăm, Khơ-me, Hoa
-
Câu 37:
Dân tộc Chăm và Khơ-me cư trú chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
-
Câu 38:
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Định cư ở nước ngoài
B. Cư trú trên các vùng núi cao
C. Sinh sống ngoài hải đảo
D. Phân bố dọc biên giới
-
Câu 39:
Người Việt định cư ở nước ngoài có đặc điểm gì?
A. Không có đóng góp gì đối với sự phát triển của đất nước
B. Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
C. Không được coi như là công dân của Việt Nam nữa
D. Là những nhóm người sang nước ngoài du lịch hoặc du học
-
Câu 40:
Người Ê- đê, Gia – rai phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Trường sơn – Tây Nguyên
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long