Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 10 KNTT năm 2023-2024
Trường THPT Phạm Hùng
-
Câu 1:
Đối với xã hội hiện nay, môn Địa lí có vai trò nào sau đây?
A. Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ
B. Góp phần hình thành phẩm chất, năng lực chuyên biệt về xã hội
C. Cung cấp kiến thức cơ bản về tự nhiên, toán học và ngoại ngữ
D. Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra
-
Câu 2:
Địa lí học gồm có những đặc điểm nào?
A. Kinh tế đô thị và địa chất học
B. Địa lí tự nhiên và bản đồ học
C. Bản đồ học và kinh tế - xã hội
D. Kinh tế - xã hội và địa lí tự nhiên
-
Câu 3:
Học Địa lí giúp người học hiểu biết hơn về điều gì?
A. Quá khứ, hiện tại và định hướng nghề nghiệp
B. Quá khứ, hiện tại và tương lai của toàn cầu
C. Quá khứ, hiện tại và sự hình thành trái đất
D. Quá khứ, hiện tại và kinh tế của địa phương
-
Câu 4:
Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về yếu tố nào?
A. Các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất
B. Các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất
C. Các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất
D. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất
-
Câu 5:
Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào?
A. Khoa học xã hội
B. Kinh tế vĩ mô
C. Khoa học tự nhiên
D. Xã hội học
-
Câu 6:
Phát biểu nào không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
A. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng
B. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng
C. Xác định được vị trí của đối tượng
D. Thể hiện được quy mô của đối tượng
-
Câu 7:
Sự phân bố các cơ sở chăn nuôi thường được biểu hiện bằng phương pháp nào?
A. Kí hiệu
B. Chấm điểm
C. Bản đồ - biểu đồ
D. Đường chuyển động
-
Câu 8:
Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng phương pháp gì?
A. Đường chuyển động
B. Chấm điểm
C. Kí hiệu
D. Bản đồ - biểu đồ
-
Câu 9:
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng nào?
A. Tập trung thành vùng rộng lớn
B. Phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc
C. Di chuyển theo các hướng bất kì
D. Phân bố theo những điểm cụ thể
-
Câu 10:
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các tỉnh Việt Nam trong cùng một thời gian, thường được thể hiện bằng phương pháp nào?
A. Kí hiệu theo đường
B. Đường chuyển động
C. Bản đồ - biểu đồ
D. Chấm điểm
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng với GPS và bản đồ số?
A. Được sử dụng phổ biến trong đời sống
B. Xác định vị trí của đối tượng địa lí bất kì
C. Chỉ được sử dụng trong ngành quân sự
D. Quản lí sự di chuyển của đối tượng địa lí
-
Câu 12:
Đâu là ưu điểm lớn nhất của GPS?
A. GPS hoạt động trong mọi địa hình, nhiều ở nước phát triển, mất rất ít phí sử dụng
B. GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mạnh nhất trên đất liền, không mất phí sử dụng
C. GPS hoạt động trong mọi địa hình, mọi nơi trên Trái Đất, mất nhiều phí sử dụng
D. GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mọi nơi trên Trái Đất, không mất phí sử dụng
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng với bản đồ số?
A. Là một tập hợp có tổ chức
B. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ
C. Rất thuận lợi trong sử dụng
D. Mất nhiều chi phí lưu trữ
-
Câu 14:
Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường hướng về phía nào?
A. Tây
B. Đông
C. Bắc
D. Nam
-
Câu 15:
Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào sau đây để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến?
A. Bản đồ kinh tế
B. Bản đồ số
C. Bản đồ tự nhiên
D. Bản đồ quân sự
-
Câu 16:
Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và yếu tố nào?
A. Nhân trong của Trái Đất
B. Phần dưới của lớp Manti
C. Nhân ngoài của Trái Đất
D. Phần trên của lớp Manti
-
Câu 17:
Phát biểu nào đúng với lớp Manti dưới?
A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn
B. Có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km
C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển
D. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng
-
Câu 18:
Vỏ Trái Đất ở lục địa có độ dày là bao nhiêu?
A. 90km
B. 70km
C. 30km
D. 50km
-
Câu 19:
Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp nào?
A. Nhân, vỏ đại Dương, vỏ lục địa, lớp manti
B. Nhân, lớp Manti, vỏ đại Dương, vỏ lục địa
C. Nhân, vỏ lục địa, lớp Manti, vỏ đại Dương
D. Nhân, lớp Manti, vỏ lục địa, vỏ đại Dương
-
Câu 20:
Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu
B. Những mũi khoan sâu trong lòng đất
C. Sự thay đổi của các sóng địa chấn
D. Nguồn gốc hình thành của Trái Đất
-
Câu 21:
Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa gì?
A. Đông và xuân
B. Thu và đông
C. Xuân và hạ
D. Hạ và thu
-
Câu 22:
Giờ mặt trời còn được gọi là giờ gì?
A. GMT
B. Khu vực
C. Địa phương
D. Múi
-
Câu 23:
Hiện tượng nào là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ
B. Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời
C. Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau
D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
-
Câu 24:
Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày nào?
A. 22/6
B. 21/3
C. 22/12
D. 23/9
-
Câu 25:
Ở bờ Tây Thái Bình Dương, vành đai động đất và núi lửa hình thanh do sự tiếp xúc của các địa mảng nào?
A. Mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-lip-pin, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia
B. Mảng Phi, mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-lip-pin, mảng Cô-cốt
C. Mảng Âu-Á mảng Thái Bình Dương, mảng Nam cực, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia
D. Mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-lip-pin, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia
-
Câu 26:
Việt Nam nằm ở mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Nam Cực
B. Phi
C. Âu-Á
D. Bắc Mĩ
-
Câu 27:
Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo lớn?
A. Nam Mĩ
B. Ca-ri-bê
C. Phi-lip-pin
D. Cô-cốt
-
Câu 28:
Thuyết kiến tạo mảng được xây dựng trên cơ sở tiếp nối thuyết nào?
A. Thuyết Căng - Laplat
B. Thuyết Big Bang
C. Thuyết Ôttô -Xmit
D. Thuyết “lục địa trôi”
-
Câu 29:
Ngoại lực có nguồn gốc từ đâu?
A. Bên ngoài Trái Đất
B. Bên trong Trái Đất
C. Nhân của Trái Đất
D. Bức xạ của Mặt Trời
-
Câu 30:
Theo thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm mấy mảng kiến tạo lớn?
A. 5
B. 8
C. 7
D. 6
-
Câu 31:
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của yếu tố nào?
A. Bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất
B. Sự phân huỷ các chất phóng xạ
C. Sự dịch chuyển các dòng vật chất
D. Các phản ứng hoá học khác nhau
-
Câu 32:
Các quá trình ngoại lực bao gồm có những quá trình nào?
A. Phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ
B. Phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ
C. Phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ
D. Phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ
-
Câu 33:
Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất khôngdẫn đến hiện tượng nào?
A. Bão, lụt và hạn hán
B. Nâng lên, hạ xuống
C. Uốn nếp hoặc đứt gãy
D. Biển tiến và biển thoái
-
Câu 34:
Hiện tượng đứt gãy không phải là nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào?
A. Địa hào
B. Thung lũng
C. Nếp uốn
D. Hẻm vực
-
Câu 35:
Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có yếu tố nào?
A. Các địa hình núi cao và nhiều sông suối
B. Sự biến động của sinh vật và con người
C. Sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật
D. Nhiều đồng bằng rộng và đất đai màu mỡ
-
Câu 36:
Nhận định nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo
B. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực
C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực
-
Câu 37:
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng nào?
A. Chí tuyến
B. Xích đạo
C. Cực
D. Vòng cực
-
Câu 38:
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của yếu tố nào?
A. Lớp vỏ lục địa
B. Bức xạ mặt trời
C. Thạch quyển
D. Lớp man ti trên
-
Câu 39:
Nhân tố nào sau đây không có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Thời gian chiếu sáng
B. Tính chất mặt đệm
C. Độ che phủ thực vật
D. Độ lớn góc nhập xạ
-
Câu 40:
Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao nào sau đây?
A. Chí tuyến về ôn đới
B. Cực về ôn đới
C. Chí tuyến về xích đạo
D. Cực về xích đạo