Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 10 KNTT năm 2022-2023
Trường THPT Việt Trì
-
Câu 1:
Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở tầng nào?
A. tầng khí đối lưu
B. ở thềm lục địa
C. bề mặt Trái Đất
D. lớp man ti trên
-
Câu 2:
Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi của yếu tố nào?
A. đất, nhiệt độ, địa hình
B. nhiệt độ, nước, sinh vật
C. địa hình, nước, khí hậu
D. sinh vật, nhiệt độ, đất
-
Câu 3:
Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là gì?
A. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi
B. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn
C. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp
D. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn
-
Câu 4:
Biểu hiện nào là do tác động của ngoại lực tạo nên?
A. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy
B. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột
C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa
D. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống
-
Câu 5:
Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có địa hình như thế nào?
A. các địa hình núi cao và nhiều sông suối
B. sự biến động của sinh vật và con người
C. sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật
D. nhiều đồng bằng rộng và đất đai màu mỡ
-
Câu 6:
Hiện tượng đứt gãy không phải là nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào?
A. Địa hào
B. Thung lũng
C. Nếp uốn.
D. Hẻm vực.
-
Câu 7:
Mảng Á-Âu trên lược đồ sau có kí hiệu là:
A. (B)
B. (H)
C. (D)
D. (G)
-
Câu 8:
Mảng có kí hiệu B trên lược đồ sau là:
A. Mảng Bắc Mĩ
B. Mảng Nam Mĩ
C. Mảng Phi
D. Mảng Nam Cực
-
Câu 9:
Mảng Thái Bình Dương trên lược đồ sau có kí hiệu là:
A. (C)
B. (H)
C. (B)
D. (G)
-
Câu 10:
Chuỗi hồ Lớn ở cao nguyên Đông Phi được hình thành do tác động của yếu tố nào?
A. sự vận động nâng lên, hạ xuống
B. các khúc uốn của sông, địa hình
C. động đất, thiên tai và con người
D. các vận động đứt gãy, tách giãn
-
Câu 11:
Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào?
A. Mảng Âu-Á và mảng Thái Bình Dương
B. Mảng Âu-Á và mảng Nam Cực
C. Mảng Âu-Á và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia
D. Mảng Âu-Á và mảng Phi-lip-pin
-
Câu 12:
Nhận định nào đúng với vận động kiến tạo?
A. Các vận động do nội lực sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm và đã kết thúc
B. Các vận động do nội lực sinh ra, làm địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn
C. Các vận động do ngoại lực gây ra, làm cho cấu tạo lớp manti có nhiều biến đổi mạnh
D. Các vận động do ngoại lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc vài trăm năm
-
Câu 13:
Hiện tượng nào là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
A. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày
B. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau
C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng
D. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất
-
Câu 14:
Mùa xuân ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày nào?
A. 22/6
B. 23/9
C. 22/12
D. 21/3
-
Câu 15:
Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày nào?
A. 22/12
B. 23/9
C. 21/3
D. 22/6
-
Câu 16:
Khi ở kinh tuyến 105 độ kinh Đông là 7 giờ, thì ở kinh tuyến 104 độ 59 phút là 6 giờ 59 phút bao nhiêu giây?
A. 52 giây
B. 54 giây
C. 56 giây
D. 58 giây
-
Câu 17:
Nguyên nhân nào làm cho đường chuyển ngày quốc tế không đi qua các lục địa?
A. Để cho mỗi nước không có hai giờ khác nhau trong cùng một lúc
B. Để cho mỗi nước không có hai ngày lịch trong cùng một thời gian
C. Để cho mỗi quốc gia có cùng chung một ngày lịch ở hai địa điểm
D. Để cho mỗi quốc gia có hai ngày lịch ở trong cùng một thời gian
-
Câu 18:
Để tính giờ địa phương, cần căn cứ vào yếu tố nào?
A. độ to nhỏ của Mặt Trời tại địa phương đó
B. độ cao và độ to nhỏ của Mặt trời ở nơi đó
C. độ cao của mặt Trời tại địa phương đó
D. ánh nắng nhiều hay ít tại địa phương đó
-
Câu 19:
Lớp vỏ đại Dương được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá nào?
A. badan và granit
B. badan và biến chất
C. trầm tích và granit
D. badan và trầm tích
-
Câu 20:
Lớp vỏ đại Dương khác với lớp vỏ lục địa ở chỗ nào?
A. có một ít tầng trầm tích
B. không có tầng đá trầm tích
C. tầng granit rất mỏng
D. không có tầng đá granit
-
Câu 21:
Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là gì?
A. badan, trầm tích, granit
B. trầm tích, granit, badan
C. trầm tích, badan, granit
D. granit, badan, trầm tích
-
Câu 22:
Phát biểu nào không đúng với nhân ngoài Trái Đất?
A. Nhiệt độ rất cao
B. Áp suất rất lớn
C. Nhiều Ni, Fe
D. Vật chất rắn
-
Câu 23:
Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là gì?
A. magiê và silic
B. sắt và niken
C. sắt và nhôm
D. silic và nhôm
-
Câu 24:
Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào yếu tố gì?
A. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu
B. những mũi khoan sâu trong lòng đất
C. sự thay đổi của các sóng địa chấn
D. nguồn gốc hình thành của Trái Đất
-
Câu 25:
Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong số các kĩ năng sau đây?
A. Mô tả vị trí đối tượng
B. Xác định hệ toạ độ địa lí
C. Phân tích mối liên hệ
D. Tính toán khoảng cách
-
Câu 26:
GPS và bản đồ số dùng để điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị với không có chức năng nào?
A. Các cung đường có thể sử dụng, lưu trữ lộ trình
B. Tìm thiết bị đã mất, biết danh tính người trộm đồ
C. Chống trộm cho các phương tiện, tính cước phí
D. Xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển
-
Câu 27:
GPS do quốc gia nào xây dựng, vận hành và quản lí?
A. Liên bang Nga
B. Nhật Bản
C. Trung Quốc
D. Hoa Kì
-
Câu 28:
Thiết bị thông minh nào được gắn định vị GPS?
A. Điện thoại thông minh
B. Tủ lạnh samsung lớn
C. Nồi chiên không dầu
D. Máy lọc không khí
-
Câu 29:
GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh yếu tố nào?
A. Trái Đất
B. Sao Thủy
C. Mặt Trăng
D. Mặt Trời
-
Câu 30:
Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến?
A. Bản đồ kinh tế
B. Bản đồ số
C. Bản đồ tự nhiên
D. Bản đồ quân sự
-
Câu 31:
Để thể hiện vị trí tâm bão ở trên Biển Đông, thường dùng phương pháp gì?
A. bản đồ - biểu đồ
B. chấm điểm
C. đường chuyển động
D. kí hiệu
-
Câu 32:
Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết điều gì?
A. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ
B. số lượng của đối tượng riêng lẻ
C. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ
D. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ
-
Câu 33:
Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên Biển Đông vào nước ta, thường dùng phương pháp gì?
A. khoanh vùng
B. đường chuyển động
C. chấm điểm
D. kí hiệu theo đường
-
Câu 34:
Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp gì?
A. kí hiệu
B. bản đồ - biểu đồ
C. đường đẳng trị
D. khoanh vùng
-
Câu 35:
Diện tích cây trồng thường được biểu hiện bằng phương pháp gì?
A. bản đồ - biểu đồ
B. kí hiệu
C. đường chuyển động
D. chấm điểm
-
Câu 36:
Kiến thức về địa lí tự nhiên định hướng ngành nghề nào?
A. Kĩ sư trắc địa
B. Quản lí đất đai
C. Quản lí xã hội
D. Quản lí đô thị
-
Câu 37:
Kiến thức về địa lí tự nhiên không định hướng ngành nghề nào?
A. Quản lí đất đai
B. Kĩ sư nông nghiệp
C. Bảo vệ môi trường
D. Quản lí xã hội
-
Câu 38:
Nhóm nghề nghiệp nào liên quan đến địa lí tổng hợp?
A. quy hoạch, GIS
B. khí hậu học, địa chất
C. nông nghiệp, du lịch
D. dân số, đô thị học
-
Câu 39:
Học Địa lí có vai trò tạo cơ sở vững chắc để làm gì?
A. người học khám phá bản thân, môi trường và thế giới
B. người học tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan
C. người học có khả năng nghiên cứu khoa học về vũ trụ
D. người học có kiến thức cơ bản về khoa học và xã hội
-
Câu 40:
Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ khoa học nào?
A. khoa học vũ trụ
B. khoa học xã hội
C. khoa học trái đất
D. khoa học địa lí