Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 9 năm 2020
Trường THCS Lương Đình Của
-
Câu 1:
Nghề điện dân dụng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ:
A. Đời sống
B. Sinh hoạt
C. Lao động sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 2:
Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh tốc độ:
A. Công nghiệp hóa
B. Hiện đại hóa
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 3:
Đâu là đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
A. Nguồn điện một chiều
B. Nguồn điện xoay chiều điện áp thấp dưới 380V
C. Nguồn điện xoay chiều điện áp cao trên 380V
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 4:
Nội dung lao động của nghề điện dân dụng là:
A. Lắp đặt thiết bị điện
B. Lắp đặt đồ dùng điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 5:
Công việc nào sau đây đúng với chuyên ngành lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện?
A. Lắp đặt máy điều hòa không khí
B. Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà
C. Sửa chữa quạt điện
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 6:
Công việc nào của nghề điện dân dụng thường được tiến hành trong nhà?
A. Lắp đặt thiết bị điện
B. Bảo dưỡng thiết bị điện
C. Sửa chữa thiết bị điện
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 7:
Người lao động trong nghề điện dân dụng có yêu cầu tối thiểu về trình độ văn hóa:
A. Tốt nghiệp cấp tiểu học
B. Tốt nghiệp cấp THCS
C. Tốt nghiệp cấp THPT
D. Tốt nghiệp cấp đại học
-
Câu 8:
Yêu cầu về kĩ năng đối với người lao động trong nghề điện dân dụng là:
A. Có kĩ năng sử dụng thiết bị điện
B. Có kĩ năng bảo dưỡng thiết bị điện
C. Có kĩ năng sửa chữa thiết bị điện
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 9:
Thái độ của người lao động trong nghề điện dân dụng cần:
A. Làm việc khoa học
B. Làm việc kiên trì
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 10:
Tương lai của nghề điện dân dụng gắn liền với sự phát triển:
A. Điện năng
B. Đồ dùng điện
C. Tốc độ phát triển xây dựng nhà ở
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 11:
Nơi đào tạo nghề điện dân dụng là:
A. Ngành điện của trường dạy nghề
B. Ngành điện của trường trung cấp chuyên nghiệp
C. Ngành điện của trường cao đẳng, đại học kĩ thuật
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 12:
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện có:
A. Dây cáp điện
B. Dây dẫn điện
C. Vật liệu cách điện
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 13:
Có mấy loại dây dẫn điện?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Nhiều
-
Câu 14:
Dựa vào số lõi, dây dẫn điện chia làm mấy loại:
A. 1
B. 2
C. 3
D. Nhiều
-
Câu 15:
Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn nào?
A. Dây dẫn trần
B. Dây dẫn có bọc cách điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 16:
Lõi dây dẫn điện có bọc vỏ cách điện được chế tạo thành:
A. Một sợi
B. Nhiều sợi bện với nhau
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 17:
Dây dẫn bọc cách điện thường được chế tạo:
A. Thành một loại
B. Thành hai loại
C. Thành ba loại
D. Thành nhiều loại
-
Câu 18:
Kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện là M(nxF). Hãy cho biết M nghĩa là gì?
A. Lõi đồng
B. Số lõi dây
C. Tiết diện lõi
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 19:
Dây cáp điện là:
A. Dây trần
B. Dây được bọc cách điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 20:
Cáp điện của mạng điện trong nhà là loại cáp:
A. Một pha
B. Hai pha
C. Ba pha
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 21:
Vỏ bảo vệ của cáp điện được chế tạo:
A. Chịu nhiệt
B. Chịu mặn
C. Chịu ăn mòn
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 22:
Đâu là vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà?
A. Vỏ đui đèn
B. Vỏ cầu chì
C. Ống luồn dây dẫn
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 23:
Đồng hồ đo điện có loại nào?
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 24:
Công dụng của đồng hồ đo điện là:
A. Đo cường độ dòng điện
B. Đo điện trở mạch điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 25:
Công dụng của đồng hồ đo điện là:
A. Đo điện áp
B. Đo đường kính dây dẫn
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 26:
Đo cường độ dòng điện người ta dùng:
A. Ampe kế
B. Oát kế
C. Vôn kế
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 27:
Đo điện trở mạch điện, người ta dùng:
A. Ôm kế
B. Công tơ
C. Vôn kế
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 28:
Người thợ điện có mặt ở đâu để làm các công việc về điện?
A. Cơ quan
B. Xí nghiệp
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 29:
Đâu là dụng cụ cơ khí?
A. Thước dây
B. Thước kẹp
C. Đáp án khác
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 30:
Là kí hiệu của:
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Oát kế
D. Công tơ điện