Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 10 năm 2021-2022
Trường THPT Nông Cống
-
Câu 1:
Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào có những bước nào?
A. Cấy cây vào môi trường thích ứng
B. Trồng cây trong vườn ươm
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 2:
Hạt giống xác nhận là hạt giống có đặc điểm gì?
A. Có chất lượng và độ thuần khiết rất cao
B. Có chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng
C. Được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 3:
Hạt giống siêu nguyên chủng có chất lượng như thế nào?
A. Thấp
B. Rất thấp
C. Cao
D. Rất cao
-
Câu 4:
Mô tế bào có thể sống trong môi trường nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào trong môi trường thích hợp
B. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng gần giống như trong cơ thể sống
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 5:
Đối với sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo, ở vụ thứ nhất, gieo hạt của cây giống nào?
A. Nguyên chủng
B. Siêu nguyên chủng
C. Hạt xác nhận
D. Đáp án khác
-
Câu 6:
Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm mục đích gì?
A. Mật độ, thời vụ gieo trồng, chế độ phân bón
B. Khả năng chống chịu
C. Khả năng thích nghi
D. Năng suất,chất lượng
-
Câu 7:
Một xã X mới nhập về một giống lúa mới đang được sản xuất phổ biến nơi đưa giống đi, để mọi người sử dụng giống này công việc đâu tiên là làm gì?
A. Làm thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
B. Làm thí nghiệm so sánh giống
C. Làm thí nghiệm quảng cáo
D. Không cần làm thí nghiệm mà cho sản xuất đại trà ngay
-
Câu 8:
Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích ra sao?
A. So sánh toàn diện giống mới nhập nội với giống đại trà
B. Để mọi người biết về giống mới
C. Duy trì những đặc tính tốt của giống
D. Kiểm tra những kỹ thuật của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật
-
Câu 9:
Khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong khâu nào?
A. Phổ biến trong thực tế
B. Sản xuất đại trà
C. Sản xuất
D. Trồng, cấy
-
Câu 10:
Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì nào dưới đây?
A. Hạt SNC, hạt tác giả → đánh giá dòng → nhân giống nguyên chủng → nhân giống xác nhận
B. Hạt SNC, hạt tác giả → nhân giống nguyên chủng → đánh giá dòng → nhân giống xác nhận
C. Nhân giống nguyên chủng → hạt SNC, hạt tác giả → đánh giá dòng → nhân giống nguyên chủng → nhân giống xác nhận
D. Đánh giá dòng → hạt SNC, hạt tác giả → nhân giống nguyên chủng → nhân giống xác nhận
-
Câu 11:
Có bao nhiêu loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 12:
Hạn chế trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta là gì?
A. Giống vật nuôi còn lạc hậu
B. Giống cây trồng chưa đáp ứng được yêu cầu
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 13:
Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo tại sao phải chọn ruộng cách li?
A. Để đạt chất lượng tốt
B. Khi thụ phấn sẽ bị tạp giao
C. Hạt giống là SNC
D. Hạt giống là hạt bị thoái hóa
-
Câu 14:
Nêu thành tựu thứ hai của ngành nông, lâm, ngư nghiệp?
A. Bước đầu hình thành một số ngành sản xuất hàng hóa với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
B. Sản xuất lương thực tăng liên tục
C. Một số được xuất khẩu ra thị trường quốc tế
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 15:
Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế?
A. 20%
B. Trên 20%
C. 50%
D. Trên 50%
-
Câu 16:
Đối với sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo, ở vụ thứ 4, tiến hành loại bỏ cây xấu vào lúc nào?
A. Trước khi tung phấn
B. Khi tung phấn
C. Sau khi tung phấn
D. Đáp án khác
-
Câu 17:
Trong sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo, ở vụ thứ nhất, mỗi ô chọn bao nhiêu cây đúng giống?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
Trong bảo quản, nhiệt độ không khí tăng cao làm giảm chất lượng nông, lâm, thủy sản là do nguyên nhân nào?
A. VSV hoạt động mạnh
B. Các phản ứng sinh hóa trong sản phẩm diễn ra mạnh
C. Quá trình ngủ nghỉ của hạt được đnáh thức
D. VSV hoạt động mạnh, Các phản ứng sinh hóa trong sản phẩm diễn ra mạnh, Quá trình ngủ nghỉ của hạt được đánh thức
-
Câu 19:
Cải tạo đất xám bạc màu là cày sâu kết hợp bón loại phân nào?
A. Hữu cơ
B. Hóa học
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 20:
Sự hoạt động của vi sinh vật ở đất xám bạc màu ra sao?
A. Yếu
B. Mạnh
C. Vừa phải
D. Đáp án khác
-
Câu 21:
Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá có sự hoạt động của vi sinh vật đất ra sao?
A. Mạnh
B. Yếu
C. Trung bình
D. Đáp án khác
-
Câu 22:
Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá có lượng mùn trong đất ra sao?
A. Giàu
B. Nghèo
C. Trung bình
D. Đáp án khác
-
Câu 23:
Đất bị xói mòn do tác động của hoạt động nào?
A. Nước mưa, nước tưới
B. Tuyết tan
C. Gió
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 24:
Biện pháp nào là biện pháp cải tạo đất xám bạc màu?
A. Xây dựng bờ thửa
B. Xây dựng hệ thống mương máng
C. Đảm bảo việc tưới, tiêu hợp lí
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 25:
Cải tạo đất xám bạc màu nhằm mục đích gì?
A. Cải thiện tính chất vật lí của đất
B. Cải thiện tính chất hóa học của đất
C. Cải thiện tính chất sinh học của đất
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 26:
Sản phẩm cuối cùng của quy trình sản xuất giống cây trồng là gì?
A. Hạt giống siêu nguyên chủng
B. Đáp án khác
C. Hạt giống nguyên chủng
D. Hạt giống xác nhận
-
Câu 27:
Phân hữu cơ có đặc điểm ra sao?
A. Khó hòa tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
B. Khó hòa tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng
C. Dễ hòa tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp
D. Dễ hòa tan, có nhiều chất dinh dưỡng
-
Câu 28:
Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ được sử dụng như thế nào?
A. Bón trực tiếp vào đất
B. Tẩm vào hạt giống trước khi gieo
C. Hòa với nước tưới cho cây
D. Trộn với các loại phân khác
-
Câu 29:
Quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào được thực hiện như thế nào?
A. Chọn vật liệu - tạo chồi - sát trùng - tạo rễ
B. Chọn vật liệu - tạo chồi - tạo rễ - cấy cây trong môi trường thích ứng
C. Chọn vật liệu - tạo rễ - tạo chồi - cấy cây trong môi trường thích ứng
D. Chọn vật liệu - khử trùng - tạo chồi - tạo rễ - cấy trong môi trường thích ứng
-
Câu 30:
Đặc điểm chung của đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh là gì?
A. Đất chua hoặc rất chua
B. Đất có thành phần cơ giới nặng
C. Đất nghèo sét
D. Đất mặn hoặc rất mặn
-
Câu 31:
Tính chất của đất xám bạc màu là gì?
A. Đất mặn
B. Tỉ lệ sét nhiều
C. Thành phần cơ giới nhẹ
D. Vi sinh vật hoạt động mạnh
-
Câu 32:
Trong quá trình sản xuất giống cây ngô cần làm gì?
A. Loại bỏ cây xấu sau khi tung phấn
B. Bỏ qua khâu đánh giá dòng
C. Loại bỏ ngay cây xấu trước khi tung phấn
D. Các hạt của các cây giống cần để riêng
-
Câu 33:
Giai đoạn sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng được thực hiện ở nơi nào?
A. Xí nghiệp
B. Trung tâm sản xuất giống chuyên trách
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 34:
Hệ thống hạt giống siêu nguyên chủng có đặc điểm ra sao?
A. Chất lượng rất cao
B. Độ thuần khiết rất cao
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 35:
Đối với cây trồng thụ phấn chéo, quy trình sản xuất tiến hành trong bao nhiêu vụ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Công tác sản xuất giống cây rừng là nhiệm vụ như thế nào?
A. Khó khăn
B. Phức tạp
C. Dễ dàng và thuận tiện
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 37:
Tại sao thức ăn sau khi lên men có hàm lượng protein cao hơn lúc đầu?
A. Thành phần cấu tạo chủ yếu của vi vật là protein. Mà sau khi lên men Vi sinh vật nhân lên nhanh chóng
B. Trong quá trình lên men vi sinh vật sản sinh ra một lượng lớn protein trong thức ăn
C. Thành phần cấu tạo chủ yếu của vi sinh vật là protein nên khi cấy vi sinh vật vào thức ăn sẽ làm tăng hàm lượng protein trong thức ăn
D. Vi sinh vật sẽ chuyển hoá tinh boat trong thức ăn thành protein
-
Câu 38:
Phương pháp ướp muối bảo quản cá người ta cho thêm một ít đường có tác dụng gì?
A. Cho bớt mặn và làm phát triển các vi sinh vật tạo ra bazơ
B. Cho bớt mặn và tạo điều kiện cho các vi sinh vật tạo ra axit
C. Cho bớt mặn và làm phát triển các vi sinh vật tạo môi trường trung tính
D. Cho bớt mặn và làm phát triển các vi sinh vật tạo ra muối
-
Câu 39:
Chế biến khác bảo quản ở đặc điểm nào?
A. Hạn chế tổn thất
B. Duy trì đặc tính ban đầu của nông, lâm, thủy sản
C. Thay đổi đặc tính ban đầu của nông, lâm, thủy sản
D. Tạo ra sự đa dạng sản phẩm
-
Câu 40:
Phát biểu nào dưới đây là nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh?
A. Dùng không cần đủ liều
B. Dùng đúng thuốc, đúng liều
C. Dùng khi vật nuôi chưa đủ bệnh
D. Dùng liều lượng cao