Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 10 Cánh Diều năm 2023-2024
Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Câu 1:
Khoa học được chia làm mấy nhóm?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 2:
Người ta chia khoa học thành nhóm nào sau đây?
A. Khoa học tự nhiên
B. Khoa học xã hội
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 3:
Khái niệm về công nghệ:
A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp
C. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 4:
Khái niệm về kĩ thuật:
A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
C. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 5:
Khái niệm về khoa học:
A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
C. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 6:
Có mấy căn cứ để phân loại công nghệ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 7:
Công nghệ nào sau đây được phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật?
A. Công nghệ thông tin
B. Công nghệ vận tải
C. Công nghệ trồng cây trong nhà kính
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 8:
Theo đối tượng áp dụng có công nghệ nào sau đây?
A. Công nghệ ô tô
B. Công nghệ vật liệu
C. Công nghệ nano
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 9:
Công nghệ nào sau đây được phân loại theo đối tượng áp dụng?
A. Công nghệ thông tin
B. Công nghệ vận tải
C. Công nghệ trồng cây trong nhà kính
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 10:
Phân loại công nghệ dựa vào căn cứ nào sau đây?
A. Theo lĩnh vực khoa học
B. Theo lĩnh vực kĩ thuật
C. Theo đối tượng áp dụng
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 11:
Đặc diểm của công nghệ trong mỗi giai đoạn lịch sử là gì?
A. Tính dẫn dắt
B. Tính định hình
C. Tính chi phối
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 12:
Cấu trúc hệ thống kĩ thuật mạch kín và mạch hở khác nhau ở điểm nào?
A. Đầu vào
B. Đầu ra
C. Bộ phận xử lí
D. Tín hiệu phản hồi
-
Câu 13:
Bộ phận xử lí của bàn là là gì?
A. Điện năng
B. Chuyển đổi điện năng thành nhiệt năng
C. Nhiệt năng
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 14:
Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật có mấy phần chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
Đầu vào của hệ thống kĩ thuật có:
A. Vật liệu
B. Năng lượng
C. Thông tin cần xử lí
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 16:
Đầu ra của bàn là là gì?
A. Điện năng
B. Chuyển đổi điện năng thành nhiệt năng
C. Nhiệt năng
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 17:
Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật có phần nào sau đây?
A. Đầu vào
B. Bộ phận xử lí
C. Đầu ra
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 18:
Đầu ra của hệ thống kĩ thuật có:
A. Vật liệu
B. Năng lượng
C. Thông tin đã xử lí
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 19:
Hệ thống kĩ thuật được chia làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 20:
Đầu ra của máy tăng âm là:
A. Micro
B. Bộ khuếch đại
C. Loa
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 21:
Động cơ điện có mấy bộ phận chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 22:
Bản chất của công nghệ gia công áp lực là:
A. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
B. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.
C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối
-
Câu 23:
Lí do đèn LED được sử dụng rộng rãi là:
A. Tiết kiệm điện năng
B. Hiệu quả chiếu sáng cao
C. Tuổi thọ cao
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 24:
Đâu là công nghệ sản xuất điện năng phổ biến?
A. Công nghệ nhiệt điện
B. Công nghệ thủy điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 25:
Bản chất của công nghệ hàn là:
A. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối.
B. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
C. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.
D. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
-
Câu 26:
Công nghệ thứ tư trong lĩnh vực điện – điện tử được đề cập đến là:
A. Công nghệ sản xuất điện năng
B. Công nghệ điều khiển và tự động hóa
C. Công nghệ điện – quang
D. Công nghệ điện – cơ
-
Câu 27:
Nguyên liệu sản xuất gang là từ:
A. Quặng sắt
B. Gang bằng lò oxi
C. Gang bằng lò hồ quang
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 28:
Loài người biết sử dụng điện để sản xuất và phục vụ đời sống sau khi chế tạo được:Loài người biết sử dụng điện để sản xuất và phục vụ đời sống sau khi chế tạo được:
A. Pin
B. Ac quy
C. Máy phát điện
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 29:
Công nghệ phổ biến trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí gồm mấy loại?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 30:
Bản chất của công nghệ đúc là:
A. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.
B. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối
-
Câu 31:
Hiện nay, người lao động được đào tạo có sự thay đổi về mặt nào?
A. Tăng về số lượng và chất lượng
B. Tăng về số lượng
C. Tăng về chất lượng
D. Không có sự thay đổi
-
Câu 32:
Hiện nay, trình độ lao động của nước ta đáp ứng nhu cầu:
A. Lao động trong nước
B. Xuất khẩu lao động
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 33:
Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao?
A. Ổn định
B. Ngày càng lớn
C. Ngày càng giảm
D. Không xác định
-
Câu 34:
Điều gì làm thị trường lao động thay đổi?
A. Quá trình công nghiệp hóa
B. Quá trình hiện đại hóa
C. Quá trình hội nhập quốc tế
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 35:
Đối với vị trí công nhân kĩ thuật, cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Có kĩ năng thực hành nghề vững vàng
B. Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 36:
Căn cứ đầu tiên để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:
A. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
B. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.
C. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.
D. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.
-
Câu 37:
Có mấy căn cứ khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Căn cứ thứ ba để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:
A. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
B. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.
C. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.
D. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.
-
Câu 39:
Căn cứ thứ hai để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:
A. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.
B. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
C. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.
D. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.
-
Câu 40:
Căn cứ thứ tư để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:
A. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.
B. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.
C. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
D. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.