Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 9 : Whole grains are high in fiber and contain a variety of ........ that support healthy blood sugar levels.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
nutrition (n): dinh dưỡng
nutrients (n): chất dinh dưỡng
nutritionists (n): nhà dinh dưỡng học
nutritious (adj): bổ dưỡng
Sau giới từ “of” (của) cần 1 danh từ.
Tạm dịch: Ngũ cốc nguyên chất có nhiều chất xơ và chứa nhiều chất dinh dưỡng hỗ trợ lượng đường trong máu khỏe mạnh.
Câu 10 : We stood on the bridge _____ the two halves of the city.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng cụm V-ing để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
Câu đầy đủ: We stood on the bridge which connects the two halves of the city.
Câu rút gọn: We stood on the bridge connecting the two halves of the city.
Tạm dịch: Chúng tôi đứng trên cây cầu nối hai nửa thành phố.
Câu 11 : Mary didn't do her homework last Monday, _____?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Cấu trúc: (đối với động từ thường)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Tạm dịch: Mary đã không làm bài về nhà thứ 2 tuần trước phải không?
Câu 12 : The dog _____ you if it hadn’t been tied up.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại III
Giải thích:
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
Tạm dịch: Con chó đã cắn bạn nếu nó không bị xích.
Câu 13 : My own ... for health is less paperwork and more running barefoot through the grass.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
routine (n): công việc hay làm hằng ngày
treatment (n): điều trị
medicine (n): dược phẩm
perscription (n): đơn thuốc
Tạm dịch: Đơn thuốc cho sức khỏe của riêng tôi là ít công việc bàn giấy và nhiều hơn những lần chạy chân chần trên cỏ.
Câu 14 : In most institutions in the UK, the starts in September or October and runs until June or July.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ
Giải thích:
A. calendar year: năm dương lịch
B. academic year: năm học
C. leap year: năm nhuận
D. gap year: năm chênh lệch
Tạm dịch: Trong hầu hết các tổ chức ở Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.
Câu 15 : With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that your goals and interests.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. goes (v): đi
B. mixes (v): trộn
C. fixes (v): sửa lỗi
D. matches (v): khớp, phù hợp
Tạm dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục nâng cao của Vương quốc Anh được cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.
Câu 16 : Humans atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Giải thích: Công thức: S + have/ has Ved/ V3 SINCE + S + has/have + V(PII)
Tạm dịch: Con người đã tăng nồng độ carbon dioxide trong khí quyển lên một phần ba kể từ khi Cách mạng Công nghiệp bắt đầu.
Câu 17 : ... the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Đối với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, để nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, ta có thể dùng “having + V3/-ed” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
Câu đầy đủ: After the company had built the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.
Câu rút gọn: Having built the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.
Tạm dịch: Sau khi xây dựng nhà máy khử muối, công ty có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.
Câu 18 : Studies reveal that food production will need to increase by 70 percent to .... the over 9 billion people on the Earth.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. give (v): cung cấp
B. supply (v): cung cấp
C. provide (v): cung cấp
D. feed (v): nuôi sống
Tạm dịch: Các nghiên cứu tiết lộ rằng sản xuất lương thực sẽ cần tăng 70% để nuôi sống hơn 9 tỷ người trên Trái đất.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021
Trường THPT Việt Thanh