Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.
Câu 6 : This is the ______ robot in the show. Our scientists spent more than 2 years building it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est + (N)
This is the smartest robot in the show. Our scientists spent more than 2 years building it.
(Đây là robot thông minh nhất trong chương trình. Các nhà khoa học của chúng tôi đã dành hơn 2 năm để phát triển nó.)
Chọn D
Câu 7 : If the home robots _____ out of battery, they ______ charge themselves with solar energy.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
cụm: run out of + something: hết cái gì
If the home robots run out of battery, they will charge themselves with solar energy.
(Nếu robot gia đình hết pin, chúng sẽ tự sạc bằng năng lượng mặt trời.)
Chọn A
Câu 8 : _____ can we do to make our school greener? – We can put a recycling bin in each classroom.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. How often: Thường xuyên như thế nào (hỏi về mức độ thường xuyên)
B. What: Cái gì (hỏi về vật)
C. Where: Ở đâu (hỏi địa điểm)
D. Why: Tại sao (hỏi lí do)
What can we do to make our school greener? – We can put a recycling bin in each classroom.
(Chúng ta có thể làm gì để trường học của chúng ta xanh hơn? - Chúng ta có thể đặt một thùng rác tái chế trong mỗi lớp học.)
Chọn B
Câu 9 : Does your neighborhood have _____ art gallery?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
danh từ “gallery” là danh từ đếm được đang ở dạng số ít ⇒ cần dùng mạo từ
Đây là lần đầu tiên nhắc đến danh từ đó => dùng mạo từ không xác định “a” hoặc “an”
“art” có nguyên âm “a” ở đầu => dùng mạo từ “an”
Does your neighborhood have an art gallery?
(Khu phố của bạn có phòng trưng bày nghệ thuật không?)
Chọn C
Câu 10 : We have lots of plastic bottles at home _____ we don’t know what to do with them.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and + S + V: và … (dùng để thêm ý)
B. due to + N: vì … (chỉ nguyên nhân)
C. but + S + V: nhưng … (chỉ sự đối lập)
D. so + S + V: vì vậy … (chỉ kết quả)
We have lots of plastic bottles at home but we don’t know what to do with them.
(Chúng tôi có rất nhiều chai nhựa ở nhà nhưng chúng tôi không biết phải làm gì với chúng.)
Chọn C
Câu 11 : Our future house will be in ______ mountains. There will be many trees and flowers.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Cụm “in the mountains”: ở trên những ngọn núi.
Our future house will be in the mountains. There will be many trees and flowers.
(Ngôi nhà tương lai của chúng ta sẽ ở trên núi. Sẽ có nhiều cây và hoa.)
Chọn B
Câu 12 : I am still not sure where to go for my holiday. I ______ to Vung Tau city.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. need go: cần đi
B. am going: sẽ đi (thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, có lịch trình)
C. will go: sẽ đi (thì tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai)
D. might go: sẽ đi (diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn chúng có xảy ra hay không)
I am still not sure where to go for my holiday. I might go to Vung Tau city.
(Tôi vẫn không chắc sẽ đi đâu cho kỳ nghỉ của mình. Tôi có thể đến thành phố Vũng Tàu.)
Chọn D
Câu 13 : We will help the environment if we all used the reusable shopping bag.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Sửa: used => use
We will help the environment if we all use the reusable shopping bag.
(Chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường nếu tất cả chúng ta đều sử dụng túi mua sắm có thể tái sử dụng.)
Chọn C
Câu 14 : If we waste so much paper, we will save a lot of trees.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Sửa: waste ⇒ don’t waste
If we don’t waste so much paper, we will save a lot of trees.
(Nếu chúng ta không lãng phí nhiều giấy như vậy, chúng ta sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.)
Chọn B
Câu 15 : Bringing your lunch box! You can save lots of money and avoid using plastic bags.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh dạng khẳng định: V_infinitive + …!: Hãy làm gì …!
Sửa: Bringing ⇒ Bring
Bring your lunch box! You can save lots of money and avoid using plastic bags.
(Hãy mang theo hộp cơm trưa của cậu! Cậu có thể tiết kiệm được nhiều tiền và tránh sử dụng túi nhựa.)
Chọn A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 6 Cánh diều năm 2023-2024
Trường THCS Lý Thường Kiệt