Choose the word or phrase that best completes each sentence
Câu 8 : The singer felt extremely happy when her songs became _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. useful (adj): hữu ích
B. interesting (adj): thú vị
C. unpopular (adj): không phổ biến
D. popular (adj): phổ biến
=> The singer felt extremely happy when her songs became popular.
(Người ca sĩ cảm thấy hết sức hạnh phúc khi các bài hát của cô ấy trở nên phổ biến.)
Đáp án D.
Câu 9 : In the 12th century, only _____ European people could attend to a university.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. kind (adj): tốt bụng
B. cruel (adj): độc ác
C. rich (adj): giàu có
D. poor (adj): nghèo
=> In the 12th century, only rich European people could attend to a university.
(Vào thế kỉ thứ 12, chỉ có những người châu Âu giàu có mới có thể học đại học.)
Đáp án C.
Câu 10 : The Alexaner Graham Bell’s invention of telephone was _______. It changed completely the way people communicate with others.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. useful (adj): hữu ích
B. useless (adj): vô dụng
C. awful (adj): tệ
D. brave (adj): dũng cảm
=> The Alexaner Graham Bell’s invention of telephone was useful. It changed completely the way people communicate with others.
(Phát minh điện thoại của Alexander Graham Bell rất hữu ích. Nó đã hoàn toàn thay đổi cách con người liên lạc với nhau.)
Đáp án A.
Câu 11 : The _______ of Vincent van Gogh’s paintings at the art gallery was brilliant. We love this experience!
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. museum (n): bảo tàng
B. exhibit (v): trưng bày
C. exhibition (n): triển lãm
D. collections (n): những bộ sưu tập
=> The exhibition of Vincent van Gogh’s paintings at the art gallery was brilliant. We love this experience!
(Buổi triển lãm những bức tranh của Vincent van Gogh ở phòng nghệ thuật rất tuyệt. Chúng tôi thích trải nghiệm này.)
Đáp án C.
Câu 12 : There are so many restaurants selling Vietnamese food in this city. We’re so proud that Vietnamese cuisine has become _________ to foreigners.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. terrible (adj): tệ
B. brilliant (adj): tuyệt vời
C. uncommon (adj): không phổ biến
D. familiar (adj): quen thuộc
=> There are so many restaurants selling Vietnamese food in this city. We’re so proud that Vietnamese cuisine has become familiar to foreigners.
(Có rất nhiều nhà hàng bán đồ ăn Việt Nam ở thành phố này. Chúng tôi rất tự hào rằng nền ẩm thực Việt Nam đã trở nên quen thuộc đối với người nước ngoài.)
Đáp án D.
Câu 13 : Remember to ______ ask for permission when you are about to take photos of other people.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Trạng từ
Giải thích: Đứng trước, bổ sung ý nghĩa cho một động từ thường “ask” cần dùng một trạng từ => Loại A, B
C. rudely (adv): một cách thô lỗ
D. politely (adv): một cách lịch sự
=> Remember to politely ask for permission when you are about to take photos of other people.
(Hãy nhớ xin phép một cách lịch sự khi bạn chuẩn bị chụp hình người khác.)
Đáp án D.
Câu 14 : Taking photos of wild animals could be difficult because we need to ______ find a secret spot to place the camera.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Trạng từ
Giải thích:
Đứng trước, bổ sung ý nghĩa cho một động từ thường “find” cần dùng một trạng từ => Loại A, C
B. carefully (adv): một cách cẩn thận
D. comfortably (adv): một cách thoải mái
=> Taking photos of wild animals could be difficult because we need to carefully find a secret spot to place the camera.
(Chụp ảnh động vật hoang dã có thể rất khó khăn vì chúng ta cần phải cẩn thận tìm một địa điểm bí mật để đặt máy ảnh.)
Đáp án B.
Câu 15 : The zebra was ________ eating grass when we took this photo.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Trạng từ
Giải thích:
Đứng trước, bổ sung ý nghĩa cho một động từ thường “eat” cần dùng một trạng từ
A. creatively (adv): một cách sáng tạo
B. well (adv): tốt
C. comfortably (adv): một cách thoải mái
D. badly (adv): một cách tồi tệ
=> The zebra was comfortably eating grass when we took this photo.
(Con ngựa vằn đang ăn cỏ một cách thoải mái khi chúng tôi chụp bức hình này.)
Đáp án C.
Câu 16 : You need to be ______ with what you are working on. Trust the process!
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Tính từ
Giải thích:
Đứng sau động từ tobe cần điền một tính từ
A. easy (adj): dễ dàng
B. brave (adj): dũng cảm
C. creative (adj): sáng tạo
D. patient (adj): kiên nhẫn
You need to be patient with what you are working on. Trust the process!
(Bạn cần phải kiên nhẫn với những việc mình đang làm. Hãy tin tưởng vào quá trình nỗ lực của bản thân!)
Đáp án D.
Câu 17 : I couldn’t find my jacket because it’s ______ the blanket.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in front of: ở trước
B. on: ở trên
C. under: ở dưới
D. above: lơ lửng ở trên
I couldn’t find my jacket because it’s under the blanket.
(Tôi không thể tìm thấy áo khoác vì nó ở dưới cái chăn.)
Đáp án C.
Câu 18 : A: How was your weekend? B: ____________________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Tôi đã chơi trò chơi.
B. Thú vị => sai thì động từ
C. Không tệ, cảm ơn.
D. Tôi đã ở nhà vào thứ năm.
=> A: How was your weekend? B: Not bad, thanks.
(A: Cuối tuần của bạn thế nào? - B: Không tệ, cảm ơn.)
Đáp án C.
Câu 19 : Jack ______ a great photo of his friend while she _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì Quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia ở Quá khứ đơn.
Cấu trúc: S1 + Ved/V2 while + S2 + was/were V-ing
=> Jack took a great photo of his friend while she was dancing.
(Jack đã chụp cho bạn một bức hình tuyệt đẹp khi cô ấy đang nhảy.)
Đáp án D.
Câu 20 : My sisters _________ TV when I ______ back home last night.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì Quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia ở Quá khứ đơn.
Cấu trúc: S1 + was/ were V-ing when S2 + Ved/V2.
=> My sisters were watching TV when I came back home last night.
(Các em gái của tôi đang xem ti-vi khi tôi về nhà vào tối qua.)
Đáp án A.
Câu 21 : A: What an impressive photo! You’re so talented photographer! B: ___________________________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Không cần nhắc lại đâu. => Đáp lại lời cảm ơn
B. Đó là vinh dự của tôi! => Đáp lại lời cảm ơn
C. Bạn thật tốt bụng khi nói vậy! => Đáp lại lời khen
D. Chắc bạn đùa rồi!
=> A: What an impressive photo! You’re so talented photographer!
- B: That’s really kind of you to say so.
(A: Thật là một bức hình ấn tượng! Bạn quả thật là một nhiếp ảnh gia tài năng! - B: Bạn thật tốt bụng khi nói vậy!)
Đáp án C.
Câu 22 : A: Did your brother win the first prize of that race? B: ___________ He didn’t even take part in.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Bạn thật tốt bụng khi nói vậy! => Đáp lại lời khen
B. Thật ư?
C. Chắc bạn đùa rồi!
D. Thật tuyệt!
=> A: Did your brother win the first prize of that race? - B: You’re kidding! He didn’t even take part in.
(A: Anh trai của cậu đã thắng giải nhất giải đua đó ư? - B: Chắc bạn đùa rồi! Anh ấy còn không tham gia cơ mà.)
Đáp án C.
Câu 23 : Last year, the little girl _______ many models with ice-cream sticks.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì Quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu “last year” => Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ bất quy tắc: S + V2
=> Last year, the little girl built many models with ice-cream sticks.
(Năm ngoái, cô gái nhỏ đã dựng rất nhiều mô hình từ que kem.)
Đáp án built.
Câu 24 : At 10 p.m last night, my brother __________ with his teammates. He’s very busy!
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì Quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu “10 p.m last night” => Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn dạng khẳng định với chủ ngữ số ít (brother): S + was V-ing
=> At 10 p.m last night, my brother was working with his teammates. He’s very busy!
(Vào 10 giờ tối hôm qua, anh trai tôi vẫn đang làm việc với các bạn cùng nhóm. Anh ấy bận lắm!)
Đáp án was working.
Câu 25 : Although many people wanted to buy her toys, she _________ to sell them.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì Quá khứ đơn
Giải thích: Vế trước chia ở thì Quá khứ đơn, cả câu kể về sự việc đã xảy ra, kết thúc ở quá khứ => Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng phủ định với động từ thường: S + didn’t V(nguyên thể).
=> Although many people wanted to buy her toys, she didn’t want to sell them.
(Mặc dù có nhiều người muốn mua đồ chơi, cô ấy không muốn bán chúng.)
Đáp án didn’t want.
Câu 26 : The tourist lost his camera while he _____ around the city.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì Quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia ở Quá khứ đơn
Cấu trúc: S1 + Ved/V2 while + S2 + was/were V-ing
The tourist lost his camera while he was walking around the city.
(Du khách đã mất máy ảnh khi anh ấy đang đi dạo quanh thành phố.)
Đáp án: was walking.
Câu 27 : My friends were driving to work when they _____ the news on the radio.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì Quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia ở Quá khứ đơn
Cấu trúc: S1 + was/were V-ing + when + S2 + Ved/V2
My friends were driving to work when they heard the news on the radio.
(Bạn của tôi đang lái xe đi làm khi họ nghe tin tức trên đài ra-đi-ô.)
Đáp án: heard.
Câu 28 : The woman ______ at the supermarket last Sunday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì Quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: last Sunday
Cấu trúc: S + was/were + ......
The woman là chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be là was
The woman was at the supermarket last Sunday.
(Người phụ nữ đã ở siêu thị vào chủ nhật tuần trước.)
Đáp án: A.
Câu 29 : In the past, _________ people couldn’t attend universities.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cruel: độc ác
B. poor: nghèo
C. rich: giàu
D. kind: tốt bụng
⇒ In the past, poor people couldn’t attend universities.
(Trong quá khứ, những người nghèo không thể học đại học.)
Đáp án: B.
Câu 30 : My family members _________ happy with the film last night.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì Quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: last night
Cấu trúc: S + was/were + ......
My family members là chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be là were
My family members were happy with the film last night.
(Các thành viên trong gia đình tôi rất hài lòng với bộ phim tối qua.)
Đáp án: A.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 7 CTST năm 2022-2023
Trường THCS Chu Văn An