Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Câu 26 : The last time when I saw her was three years ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và để lại kết quả ở hiện tại, thường dùng với “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”.
Cấu trúc: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian” / “for + khoảng thời gian”.
= The last time when S + V-ed/cột 2 was + thời gian trong quá khứ
used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì (trong quá khứ, hiện tại thì không còn)
Tạm dịch: Lần cuối cùng khi tôi gặp cô ấy là ba năm trước.
A. Tôi đã gặp cô ấy ba năm trước và sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa. => sai nghĩa
B. Khoảng ba năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi đã không gặp cô ấy ba năm rồi.
D. Tôi đã thường xuyên gặp cô ấy trong ba năm qua. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 27 : It was your assistance that enabled us to get achievement.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Các từ thay thế cho “if”
Giải thích:
Câu gốc có các đọng từ chia thì quá khứ đơn => dùng câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would/could… (not) have P2
But for + N, S + would/could… (not) have P2 (nếu không có…)
= If it hadn’t been for + N, S + would/could… (not) have P2
Tạm dịch: Chính sự hỗ trợ của bạn đã giúp chúng tôi đạt được thành tích.
A. Sự hỗ trợ của bạn không khuyến khích chúng tôi đạt được thành tích. => sai nghĩa
B. Nếu không nhờ sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi đã không thể đạt được thành tích.
C. Nếu bạn hỗ trợ chúng tôi, chúng tôi không thể đạt được thành tích. => sai nghĩa
D. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi có thể đạt được thành tích. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 28 : The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
- Các cấu trúc đảo ngữ:
Hardly + trợ đt + S + V when + S + V: vừa mới … thì …
Not only + trợ đt + S + V but + S + also + V: không những … mà còn …
No sooner + trợ đt + S + V than + S + V: ngay khi … thì …
- Cấu trúc: As soon as + S + V-hiện tại, S + will + V: Ngay sau khi …, … sẽ …
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Ngay sau khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
B. Sai ở “as well” (phải dùng đúng như cấu trúc)
C. Sai thì động từ
D. Ngay sau khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết rằng họ thua trận. => sai nghĩa
Chọn A.
Câu 29 : Because it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Though + S + V: mặc dù…
Unless + S + V = If + S + not V: nếu … không …
therefore + S+ V: vì thế, vì vậy
So + adj + be + S + that … : quá … đến mức …
Tạm dịch: Vì nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị nên tôi đã thức trắng đêm để đọc xong toàn bộ.
A. Mặc dù nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị nhưng tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ. => sai nghĩa
B. Nếu nó không phải là một cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc xong toàn bộ. => sai nghĩa
C. Tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ cuốn tiểu thuyết, vì vậy nó rất thú vị. => sai nghĩa
D. Cuốn tiểu thuyết thú vị đến mức tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ.
Chọn D.
Câu 30 : Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should not V: không nên
be not allowed to V: không được cho phép
needn’t V: không cần
must V: phải => must never V: không bao giờ được làm gì
Tạm dịch: Người đi xe máy không được cởi mũ bảo hiểm.
A. Không nên đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. => sai nghĩa
B. Những người đang đội mũ bảo hiểm không được đi xe máy. => sai nghĩa
C. Đó là chiếc mũ bảo hiểm mà người ta không cần đội khi đi xe máy. => sai nghĩa
D. Mọi người không được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy.
Chọn D.
Câu 31 : Alan wanted the East company's mechanic to mend the broken bike for him.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thể sai khiến, cầu khiến
Giải thích:
Cấu trúc: S + have/ get sth Vp2 by O (nhờ ai đó làm việc gì)
=> loại B, C vì dùng sai động từ sai khiến; loại A vì chia sai Vp2
=> D. Alan got the broken bike mended by the East company's mechanic.
Tạm dịch:
Alan muốn thợ cơ khí của công ty East sửa lại chiếc xe đạp bị hỏng cho anh ta.
= Alan đã nhờ thợ cơ khí của công ty East sửa lại chiếc xe đạp bị hỏng.
Chọn D
Câu 32 : "Why don't you throw away the old bag?" Lan said.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
help: giúp
suggested: gợi ý
invited: mời
insist: nài nỉ
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa gợi ý, đưa ra ý kiến nên động từ tường thuật phù hợp là “offer”
=> B. Lan suggested getting rid of the old bag.
Tạm dịch: "Sao anh không vứt chiếc cặp cũ đi?" Lan nói.
= Lan đề nghị bỏ túi cũ đi.
Chọn B
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2021
Trường THPT Nguyễn Trãi